Tisagenlecleucel
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tisagenlecleucel là một liệu pháp miễn dịch tế bào T tự trị biến đổi gen theo hướng CD19, hoặc một liệu pháp tế bào CAR-T cho bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính tế bào B. Nó đã được FDA chấp thuận vào tháng 8 năm 2017 dưới tên thị trường Kymriah. Tisagenlecleucel là một liệu pháp miễn dịch tế bào bao gồm các tế bào T tự trị được thu thập từ mỗi bệnh nhân và được biến đổi gen để biểu hiện một loại protein cụ thể gọi là thụ thể kháng nguyên chimeric (CAR) đặc biệt nhắm vào kháng nguyên CD19. Các tế bào T đã được sửa đổi được truyền trở lại vào cơ thể bệnh nhân. Các thụ thể kháng nguyên chimeric hướng CD19 (tế bào CD19 CAR-T) hướng các tế bào T để nhắm mục tiêu và tiêu diệt các tế bào ung thư bạch cầu biểu hiện một kháng nguyên cụ thể (CD19) trên bề mặt tế bào. Trong một thử nghiệm lâm sàng đa trung tâm liên quan đến bệnh nhân trẻ em và người trưởng thành trẻ tuổi với tiền thân tế bào B tái phát hoặc khó chữa ALL, tỷ lệ thuyên giảm tổng thể trong vòng ba tháng điều trị là 83% [L942].
Dược động học:
Tisagenlecleucel là một liệu pháp miễn dịch tế bào T tự trị biến đổi gen theo hướng CD19, bao gồm các tế bào T tự trị biến đổi gen được phân lập từ mỗi bệnh nhân. Việc lập trình lại các tế bào T của bệnh nhân sử dụng một vec tơ lent để mã hóa một thụ thể kháng nguyên tinh tinh chống CD19 (CAR). CAR bao gồm một đoạn kháng thể chuỗi đơn (scFv) đặc trưng cho CD19, tiếp theo là vùng bản lề và màng xuyên CD8 được hợp nhất với các miền báo hiệu nội bào từ 4-1BB (CD137) và CD3 zeta [Nhãn FDA]. Các miền báo hiệu chi phí nội bào này làm tăng sự mở rộng, sự tồn tại lâu dài và tiềm năng của các tế bào CAR T [A20378, A20380]: thành phần zeta CD3 rất quan trọng để bắt đầu hoạt động của tế bào T và hoạt động chống ung thư, trong khi 4-1BB tăng cường sự mở rộng và hoạt động chống ung thư của tisagenlecleucel {Nhãn FDA, A20379]. Khi liên kết với các tế bào biểu hiện CD19, CAR truyền tín hiệu để thúc đẩy mở rộng tế bào T, kích hoạt, loại bỏ tế bào đích và sự tồn tại của các tế bào tisagenlecleucel [Nhãn FDA].
Dược lực học:
Tisagenlecleucel chứng minh hiệu quả trong việc tái tạo sự thuyên giảm ở những bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính tế bào B chịu nhiệt. Mục đích duy nhất của trị liệu là loại bỏ các tế bào ác tính và bình thường biểu hiện CD19 với tính đặc hiệu và tăng cơ hội thuyên giảm.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Epirubicin hydrochloride.
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư nhóm anthracycline.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc tiêm tĩnh mạch: Lọ 25 ml và 100 ml (nồng độ 2 mg/ml).
- Thuốc bột pha tiêm: Lọ 10 mg; lọ 50 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ceftazidime (Ceftazidim).
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Lọ 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g, 6 g bột vô khuẩn để pha tiêm hoặc tiêm truyền.
- Dịch truyền tĩnh mạch (đã được đông băng) có chứa tương ứng với 20 mg và 40 mg ceftazidime khan trong 1 ml dung dịch 4,4% và 3,2% dextrose.
- Hàm lượng và liều lượng biểu thị theo dạng ceftazidime khan: 1 g ceftazidime khan tương ứng với 1,16 g ceftazidime pentahydrat.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bosentan
Loại thuốc
Thuốc giãn mạch, chất đối kháng thụ thể endothelin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bosentan được sử dụng dưới dạng muối bosentan monohydrat.
- Viên nén bao phim: 62,5 mg; 125 mg.
- Hỗn dịch uống: 32 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Becaplermin
Loại thuốc
Chất kích thích và tăng sinh tế bào.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bôi ngoài da, tuýp 2 g hoặc 15 g dạng gel 0,01% (mỗi gam gel có chứa 100mcg becaplermin).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluvastatin
Loại thuốc
Chống tăng lipid huyết (nhóm chất ức chế HMG-CoA reductase, nhóm statin)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 20 mg, 40 mg, 80 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Belinostat.
Loại thuốc
Thuốc điều trị ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô pha tiêm: 500 mg/10 ml.
Sản phẩm liên quan








