Sunitinib
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sunitinib
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, thuốc ức chế protein kinase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng gelatin 12,5 mg; 25 mg; 37,5 mg hoặc 50 mg sunitinib (dưới dạng muối malat).
Dược động học:
Hấp thu
Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) thường đạt được trong vòng 6 - 12 giờ (Tmax) sau khi uống. Thức ăn không có ảnh hưởng tới sinh khả dụng của sunitinib.
Phân bố
In vitro, sunitinib gắn 95% và chất chuyển hóa có hoạt tính của chất này gắn 90% vào protein huyết tương và không phụ thuộc vào nồng độ trong khoảng 100 - 4000 nanogam/ml. Thể tích phân bố biểu kiến (Vd/F) của thuốc sunitinib lớn (2230 lít) chứng tỏ có phân bố vào các mô.
Chuyển hóa
Nghiên cứu in vitro cho thấy thuốc sunitinib không gây cảm ứng và cũng không ức chế các enzym CYP chính, bao gồm CYP3A4. Sunitinib chuyển hóa chủ yếu qua enzym cytochrome P450, CYP3A4 để tạo nên chất chuyển hóa chủ yếu còn hoạt tính, sau đó chuyển hóa tiếp tục cũng qua CYP3A4. Chất chuyển hóa có hoạt tính chủ yếu chiếm 23 - 37% của tổng lượng thuốc trong tuần hoàn.
Thải trừ
Thải trừ chủ yếu qua phân (61%); qua thận chỉ có 16% của liều dùng cho thuốc sunitinib và các chất chuyển hóa. Tổng độ thanh thải theo đường uống là khoảng 34 - 62 lít/giờ, với sự dao động giữa các bệnh nhân là 40%.
Sau khi những người tình nguyện khỏe mạnh nhận một liều thuốc uống, thời gian bán thải cuối cùng của thuốc sunitinib và chất chuyển hoá chính desethyl tương ứng là khoảng 40 - 60 giờ và 80 - 100 giờ.
Dược lực học:
Thuốc Sunitinib ức chế nhiều thụ thể tyrosin kinase (RTKs) liên quan tới sự phát triển của khối u, sự tân tạo mạch máu và sự tiến triển của ung thư. Sunitinib ức chế được các thụ thể yếu tố tăng nguồn gốc tiểu cầu (PDGFRα và PDGFRβ), các thụ thể yếu tố tăng trưởng của nội mô mạch máu (VEGFR1, VEGFR2 và VEGFR3), thụ thể yếu tố thân tế bào (KIT), tyrosin kinase - 3 giống Fms (FLT 3), thụ thể loại 1 của yếu tố kích thích cụm tế bào (CSF-1R) và thụ thể yếu tố dinh dưỡng thần kinh dẫn xuất từ dòng tế bào sao (RET).
Sự ức chế của thuốc sunitinib tới hoạt tính của các RTK đã được chứng minh bằng các thử nghiệm về tế bào học và hóa sinh học, còn sự ức chế về chức năng đã được chứng minh trong các thử nghiệm tăng sinh tế bào. Chất chuyển hóa chính của sunitinib cũng có hoạt tính tương tự so với chất mẹ sunitinib trong các thử nghiệm về tế bào học và hóa sinh học.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chloroxine.
Loại thuốc
Thuốc kháng khuẩn tác động tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dầu gội: 20 mg/ 1g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cetirizine hydrochloride.
Loại thuốc
Kháng histamin; đối kháng thụ thể H1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 5 mg, 10 mg; Viên nén nhai: 5 mg, 10 mg.
Dung dịch: 5 mg/5 ml.
Viên nén 5 mg kết hợp với 120 mg pseudoephedrin hydroclorid.
Sản phẩm liên quan








