Succimer
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Succimer
Loại thuốc
Thuốc đối kháng kim loại nặng
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 100 mg
Viên nang 200 mg
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 – 2 giờ.
Phân bố
Trong máu, succimer liên kết với protein huyết tương (chủ yếu là Albumin) với tỷ lệ 85%.
Các Succimer được phân phối chủ yếu ở bên ngoài tế bào.
Chuyển hóa
Khoảng 90% liều hấp thu được chuyển hóa thành hỗn hợp Succimer-cysteine disulfide.
Thải trừ
Thuốc không được hấp thu bài tiết chủ yếu qua phân. Thuốc được hấp thu bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 2 ngày.
Dược lực học:
Succimer là một tác nhân chelate hóa các kim loại nặng và có độ đặc hiệu cao đối với chì.
Thuốc sẽ tạo thành các phức chất chelate hòa tan trong nước với chì và làm tăng bài tiết chì trong nước tiểu. Succimer không ảnh hưởng đến việc đào thải sắt, canxi, hoặc magiê trong nước tiểu; tuy nhiên, có thể làm tăng gấp đôi bài tiết kẽm.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydroxyethylcellulose
Loại thuốc
Nước mắt nhân tạo
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt: 78 mg, 0,44%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Filgrastim
Loại thuốc
Yếu tố kích thích tăng trưởng bạch cầu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ hoặc bơm tiêm có thuốc sẵn: 300 μg/ml; 480 μg/1,6 ml; 600 μg/ml; 960 μg/ml (lọ 0,5 ml).
Sản phẩm liên quan











