Dilmapimod
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Dilmapimod đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị và chẩn đoán chấn thương thần kinh, viêm, đau, đau thần kinh, viêm khớp, thấp khớp và bệnh tim mạch vành, trong số những người khác. Dilmapimod (SB-681323) là một chất ức chế MAP-kinase p38 có tiềm năng sử dụng trong các tình trạng viêm như RA (Viêm khớp dạng thấp). Các chất ức chế MAP-kinase p38 trước đây đã bị cản trở trong sự phát triển bởi độc tính gan. Methotrexate (điều trị phổ biến cho bệnh nhân RA) cũng có độc tính gan tiềm tàng.}
Dược động học:
Dilmapimod làm giảm nồng độ của các cytokine và chemokine tiền viêm và giảm thâm nhiễm tế bào đến các vị trí viêm, do đó làm giảm thiệt hại cục bộ. Trong các bệnh như RA và IBD, TNFα phong tỏa thông qua kháng thể chống TNFα hoặc sử dụng thụ thể TNFα hòa tan. Sự ức chế p38α mang lại sự ức chế đáng kể TNFα và các cytokine như IL-1β và IL-6, mang lại hiệu quả điều trị bổ sung.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cyclopentolate
Loại thuốc
Thuốc kháng muscarin, nhỏ mắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt cyclopentolate 0,5%, 1% và 2%.
Có thể phối hợp cyclopentolate 0,2% với phenylephrin 1%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefotaxime
Loại thuốc
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột vô khuẩn pha tiêm cefotaxim dạng muối natri tương đương với 0.5 g, 1 g, 2 g, 10 g, 20 g cefotaxim cho mỗi lọ, kèm ống dung môi để pha thuốc.
- Lọ thuốc nước (đông lạnh) truyền tĩnh mạch loại 1 g cefotaxim trong 50 ml dung dịch dextrose 3.4% tương ứng với 20 mg cefotaxim/ml và loại 2 g cefotaxim trong 50 ml dung dịch dextrose 1.4% tương ứng với 40 mg cefotaxim/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Galantamine (Galantamin)
Loại thuốc
Thuốc chống sa sút trí tuệ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén bao phim: 4 mg, 8 mg, 12 mg.
- Viên nang giải phóng chậm: 8 mg, 16 mg, 24 mg.
- Dung dịch uống: 4 mg/mL.
Sản phẩm liên quan










