Dilmapimod
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Dilmapimod đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị và chẩn đoán chấn thương thần kinh, viêm, đau, đau thần kinh, viêm khớp, thấp khớp và bệnh tim mạch vành, trong số những người khác. Dilmapimod (SB-681323) là một chất ức chế MAP-kinase p38 có tiềm năng sử dụng trong các tình trạng viêm như RA (Viêm khớp dạng thấp). Các chất ức chế MAP-kinase p38 trước đây đã bị cản trở trong sự phát triển bởi độc tính gan. Methotrexate (điều trị phổ biến cho bệnh nhân RA) cũng có độc tính gan tiềm tàng.}
Dược động học:
Dilmapimod làm giảm nồng độ của các cytokine và chemokine tiền viêm và giảm thâm nhiễm tế bào đến các vị trí viêm, do đó làm giảm thiệt hại cục bộ. Trong các bệnh như RA và IBD, TNFα phong tỏa thông qua kháng thể chống TNFα hoặc sử dụng thụ thể TNFα hòa tan. Sự ức chế p38α mang lại sự ức chế đáng kể TNFα và các cytokine như IL-1β và IL-6, mang lại hiệu quả điều trị bổ sung.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Codeine (codein)
Loại thuốc
Thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc trị ho.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 15 mg, 30 mg, 60 mg.
Ống tiêm: 15, 30, 60 mg/mlL; 600 mg, 1200 mg/20 mL.
Sirô: 25 mg/mL.
Thuốc nước: 3 mg, 15 mg/5 mL.
Dung dịch uống: Codeine phosphat 5 mg/5 mL.
Dịch treo: Codeine phosphate 5 mg/mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cetirizine hydrochloride.
Loại thuốc
Kháng histamin; đối kháng thụ thể H1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 5 mg, 10 mg; Viên nén nhai: 5 mg, 10 mg.
Dung dịch: 5 mg/5 ml.
Viên nén 5 mg kết hợp với 120 mg pseudoephedrin hydroclorid.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Betaxolol
Loại thuốc
Thuốc chẹn giao cảm beta. Thuốc hạ huyết áp. Thuốc chẹn beta1-adrenergic chọn lọc.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng uống: Viên nén bao phim 10 mg và 20 mg betaxolol hydroclorid.
- Dạng nhỏ mắt: Dung dịch 0,5% betaxolol hydroclorid (5 ml, 10 ml, 15 ml), kèm benzalkonium clorid và dinatri edetat; hỗn dịch 0,25% betaxolol hydroclorid (5 ml, 10 ml, 15 ml) kèm benzalkonium.
Sản phẩm liên quan








