Stavudine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Stavudine (Stavudin)
Loại thuốc
Nucleosid ức chế enzym sao chép ngược, kháng retrovirus
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc bột để pha dung dịch uống: 1 mg/ml (200 ml).
- Viên nang: 15 mg; 20 mg; 30 mg; 40 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Stavudine được hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1 giờ và sinh khả dụng khoảng 86% ở người lớn và 77% ở trẻ từ 5 tuần tới 15 tuổi.
Phân bố
Tỷ lệ thuốc gắn vào protein huyết tương không đáng kể. Thể tích phân bố ở trạng thái cân bằng là 46 lít ở người lớn và 0,73 lít/kg ở trẻ từ 5 tuần tới 15 tuổi. Stavudine qua được hàng rào máu - não
Chuyển hóa
Trong tế bào, stavudine chuyển hóa thành chất chuyển hóa triphosphat có hoạt tính.
Thải trừ
Nửa đời thải trừ sau khi uống liều đơn hoặc uống nhiều liều khoảng 1 - 1,5 giờ. Khoảng 40% liều thuốc được đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận và bài tiết bởi ống thận trong 12 - 24 giờ.
Dược lực học:
Stavudine (d4T) là một nucleosid tương tự thymidin, ức chế enzym sao chép ngược nên có tác dụng kháng các retrovirus kể cả HIV (bao gồm HIV-1 và HIV-2).
Thuốc thường được sử dụng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (trừ zidovudin) để điều trị cho người nhiễm HIV. Sau khi thấm vào tế bào, stavudine được phosphoryl hóa nhờ có enzym thymidin kinase của tế bào, qua nhiều bước thành chất chuyển hóa 5’-triphosphat có hoạt tính. Stavudine 5’- triphosphat ức chế cạnh tranh sự sử dụng adenosin triphosphat (ATP) bởi enzym sao chép ngược của HIV, ức chế sự tổng hợp ADN bằng cách kết thúc sớm sự kéo dài ADN của tiền virus (provirus).
Sự kháng thuốc: Đã thấy có những chủng HIV kháng stavudine và hiện tượng kháng chéo với các thuốc nucleosid ức chế enzym sao chép ngược khác có thể xảy ra. Khi điều trị bằng stavudine đơn độc, kéo dài, sẽ xuất hiện các chủng đột biến kháng thuốc của HIV. Các chủng đột biến kháng thuốc có sự thay đổi acid amin ở các đơn vị mã (codon) như các chủng M41L, D67N, V75T, L210W, T215V, K219Q.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Brompheniramine
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine H1
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên nang: 4 mg, 6 mg, 8 mg, 12 mg
Viên phóng thích kéo dài 11 mg
Siro 2 mg/5 mL
Cồn thuốc 2 mg/5 mL, 1 mg/1 mL
Dung dịch tiêm: 10 mg/1 mL
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sodium bicarbonate.
Loại thuốc
Thuốc kháng acid và thuốc kiềm hóa (điều trị nhiễm acid và kiềm hóa nước tiểu).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch tiêm: 1,4%; 4,2%; 7,5%; 8,4%.
- Lọ thủy tinh 10 ml, 50 ml, 100 ml. Chai thủy tinh 250 ml, 500 ml.
- Dung dịch natri bicarbonat còn chứa dinatri edetat, nước cất tiêm và một số chất điện giải.
- 1 ml dung dịch 8,4% = 1 mEq = 1 mmol.
- Thuốc kháng acid dạng uống.
- Viên nén: 325 mg, 500 mg, 650 mg, 1000 mg (1 mEq = 84 mg).
- Gói: 5 g, 10 g, 20 g, 50 g, 100 g bột.
- Viên phối hợp: Có natri bicarbonat và các thuốc kháng acid khác như nhôm hydroxyd, magnesi carbonat, magnesi trisilicat, bismuth subnitrat.
- Dạng uống (hoặc qua ống thông mũi - dạ dày) dùng để chuẩn bị làm xét nghiệm: Chế phẩm thường phối hợp natri bicarbonat và một số chất điện giải khác như natri sulfat, natri clorid, kali clorid.
Cục Quản lý Dược đã thông báo ngừng cấp số đăng ký lưu hành thuốc chứa đơn thành phần natri bicarbonat dùng đường uống với chỉ định kháng acid dịch vị do nguy cơ và tác dụng không mong muốn của thuốc đem lại. Các thông tin về dạng uống mang tính chất tham khảo.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sitagliptin
Loại thuốc
Thuốc ức chế Dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4), thuốc điều trị đái tháo đường
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 25 mg, 50 mg, 100 mg.
Sản phẩm liên quan










