Sodium fluorophosphate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Natri monofluorophosphate được sử dụng trong các chế phẩm nha khoa OTC để giúp bảo vệ chống sâu răng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
CNS-5161
Xem chi tiết
CNS 5161 là một công cụ chặn kênh ion NMDA và đã hoàn thành giai đoạn IIa bằng chứng về các thử nghiệm lâm sàng như là một hợp chất mới trong điều trị đau thần kinh.
Juglans nigra pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Juglans nigra là phấn hoa của cây Juglans nigra. Phấn hoa Juglans nigra chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
PPI-2458
Xem chi tiết
PPI-2458 đại diện cho một sự bổ sung tiềm năng mới và quan trọng vào danh sách các phương pháp trị liệu ngày càng tăng nhằm vào các mục tiêu ung thư phân tử cụ thể. PPI-2458 là một phân tử mới, độc quyền thuộc nhóm hợp chất fumagillin đặc biệt nhắm đến enzyme MetAP-2. Nhóm hợp chất này đã được chứng minh là ngăn chặn cả sự phát triển của tế bào bất thường và sự hình thành các mạch máu mới (được gọi là sự hình thành mạch máu), góp phần vào sự phát triển của các mô bất thường trong các bệnh như ung thư và viêm khớp dạng thấp. Sự phát triển lâm sàng với các dẫn xuất fumagillin trước đây đã bị hạn chế bởi hồ sơ độc tính của chúng. Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng cho đến nay, PPI-2458 đã chứng minh hoạt tính dược lý mạnh mẽ của nhóm hợp chất này trong khi hiển thị một hồ sơ dược động học và độc tính được cải thiện.
Human papillomavirus type 33 L1 capsid protein antigen
Xem chi tiết
Kháng nguyên protein papillomavirus type 33 L1 ở người có trong Gardasil là một loại vắc-xin tiêm bắp. Đây là một loại vắc-xin cho thanh niên và phụ nữ từ 9-26 tuổi để phòng ngừa các bệnh gây ra bởi Human Papillomavirus (HPV) loại 33. Vắc-xin được điều chế từ các hạt giống như virus đã được tinh chế (VLPs) của capsid chính (L1 ) protein của HPV Loại 33 được sản xuất bằng cách lên men riêng biệt trong tái tổ hợp * Saccharomyces cerevisiae * và tự lắp ráp thành VLPs.
Anatibant
Xem chi tiết
Anatibant là một chất đối kháng thụ thể Bradykinin B2 chọn lọc, rất mạnh, phân tử nhỏ. Nó được phát triển để điều trị chấn thương sọ não (TBI).
Hops
Xem chi tiết
Hops chiết xuất dị ứng được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
2,4-Dinitrophenol
Xem chi tiết
Một loại thuốc nhuộm độc hại, liên quan về mặt hóa học với trinitrophenol (axit picric), được sử dụng trong các nghiên cứu sinh hóa của các quá trình oxy hóa trong đó nó tách ra quá trình phosphoryl hóa oxy hóa. Nó cũng được sử dụng như một chất kích thích trao đổi chất. (Stedman, lần thứ 26)
Gliquidone
Xem chi tiết
Gl Liquidone là một loại thuốc chống tiểu đường thuộc nhóm sulfonylurea. Nó được sử dụng trong điều trị đái tháo đường týp 2. Đây là thuốc chẹn kênh K + (KATP) phụ thuộc ATP. Khối này gây ra khử cực dẫn đến kích hoạt các kênh Ca phụ thuộc vào điện áp và dòng Ca2 +, và cuối cùng làm tăng giải phóng insulin.
AC-100
Xem chi tiết
AC-100 là một peptide tổng hợp mới có nguồn gốc từ protein của con người nội sinh được sản xuất bởi các tế bào xương và răng (một đoạn từ phosphoglycoprotein ngoại bào ma trận). Nó đang được phát triển bởi Acologix, Inc.
Hispidulin
Xem chi tiết
Hispidulin (4 ', 5,7-trihydroxy-6-methoxyflavone) là một phối tử thụ thể mạnh của benzodiazepine (BZD) với đặc tính allosteric tích cực [A32513].
Hetacillin
Xem chi tiết
Hetacillin là một loại kháng sinh beta-lactam penicillin được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra bởi các sinh vật nhạy cảm, thường là gram dương. Tên "penicillin" có thể là một số biến thể của penicillin có sẵn hoặc nhóm kháng sinh có nguồn gốc từ penicillin. Hetacillin có hoạt tính in vitro chống lại vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương và gram âm. Hoạt tính diệt khuẩn của Hetacillin là kết quả của sự ức chế tổng hợp thành tế bào và được trung gian thông qua liên kết Hetacillin với protein gắn penicillin (PBPs). Hetacillin đã bị rút khỏi thị trường kể từ khi phát hiện ra rằng nó không có lợi thế trị liệu so với các dẫn xuất không ester như ampicillin.
3-Fluorotyrosine
Xem chi tiết
3-fluorotyrosine là chất rắn. Hợp chất này thuộc về axit phenylpropanoic. Đây là những hợp chất có cấu trúc chứa vòng benzen liên hợp với axit propanoic. 3-fluorotyrosine nhắm vào protein superoxide effutase [mn], ty thể.
Sản phẩm liên quan









