Sibutramine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sibutramine
Loại thuốc
Thuốc gây chán ăn (Anorexiants)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 5 mg, 10 mg, 15 mg
Dược động học:
Hấp thu
Sibutramine được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa (Tmax là 1,2 giờ) sau khi uống và trải qua quá trình chuyển hóa lần đầu nhiều ở gan (độ thanh thải đường uống là
1750 L / giờ và thời gian bán hủy là 1,1 giờ) để tạo thành các chất chuyển hóa mono- và didesmethyl có hoạt tính dược lý M1 và M2.
Phân bố
phân phối nhanh chóng và rộng rãi vào các mô: nồng độ cao nhất được tìm thấy trong các cơ quan thải trừ như gan và thận.
Chuyển hóa
Sibutramine được chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi isoenzyme cytochrome P450 (3A4), thành các chất chuyển hóa desmethyl, M1 và M2. Các chất chuyển hóa có hoạt tính này được chuyển hóa thêm bằng cách hydroxyl hóa và liên hợp để tạo thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính về mặt dược lý.
Dược lực học:
Sibutramine phát huy tác dụng dược lý chủ yếu qua các chất chuyển hóa amine thứ cấp (M1) và sơ cấp (M2). Hoạt chất ban đầu sibutramine là một chất ức chế mạnh sự tái hấp thu serotonin (5-hydroxytryptamine, 5-HT) và norepinephrine in vivo, nhưng không xảy ra với in vitro.
Tuy nhiên, các chất chuyển hóa M1 và M2 ức chế sự tái hấp thu các chất dẫn truyền thần kinh này cả in vitro và in vivo. Trong mô não người, M1 và M2 cũng ức chế tái hấp thu dopamine trong in vitro nhưng với hiệu lực thấp hơn khoảng 3 lần so với tác động ức chế tái hấp thu serotonin hoặc norepinephrine.
Xem thêm
Methyl Gluceth-20 là gì?
Methyl Gluceth - 20 là một ete của metyl glucozơ với polyetylen glicol. Nó cũng có thể có nguồn gốc từ ngô. Chất này có đặc tính giữ nước tuyệt vời, chúng có dạng chất lỏng nhớt màu vàng nhạt. Nó có một mùi nhạt, dạng lỏng, trong suốt.
Methyl Gluceth - 20 có công thức phân tử là C15H30O10, trọng lượng phân tử 370,39.
Độ hòa tan: Có thể hòa tan trong nước.
Methyl Gluceth 20 có công thức phân tử là C15H30O10
Methyl gluceth - 20 có tên gọi khác: Methyl Gluceth - 20 Isosteareth-20; Isoceteth-20, methyl glucose-20; POE 20 methyl glucose; Poly(oxy-1,2-ethanediyl), alpha-hydro-omega-hydroxy- , etherwithmethyl.beta, -D-glucopyranoside(4:1); MethylGluceth; Poly(oxy-1,2-ethanediyl), α-hydro-ω-hydroxy-, ether with methyl-D-glucopyranoside (4:1); Methyl Gluceth-20; alpha-Hydro-omega-hydroxypoly(oxy-1,2-ethanediyl) ether with methyl beta-D-glucopyranoside (4:1).
Metyl gluceth - 20 màu vàng nhạt có nguồn gốc từ đường ngô, có tác dụng dưỡng ẩm tuyệt vời cho da. Cảm giác da nhẹ và mịn, không bết dính, cải thiện cảm giác sau khi sử dụng. Chất này phổ biến trong các công thức dành cho da nhạy cảm.
Bảo quản: Có thể bảo quản ở nhiệt độ thường nhưng đậy chặt nắp chai, đậy kín tránh ánh nắng trực tiếp hoặc nhiệt, sản phẩm có tuổi thọ ít nhất là 2 năm.
Điều chế sản xuất
Methyl Gluceth - 20 là chất làm mềm và giữ ẩm hòa tan trong nước được sản xuất từ Glucose và Methyl Alcohol và có nguồn gốc ban đầu từ đường ngô và tinh bột ngô.
Cơ chế hoạt động
Vì Methyl Gluceth - 20 có khả năng giữ nước rất lớn, nó giúp tạo ra cấu trúc mềm mại và không thể phá vỡ của xà phòng tắm, kết cấu mịn hơn trong sữa tắm và kem. Nó có một số lượng đáng kể các nhóm hydroxyl (-OH) trong cấu trúc của nó, vì vậy nó có thể tạo liên kết với các phân tử nước và đó là cách nó có thể thu hút nhiều nước hơn. Khi bôi lên da, nó sẽ hút ẩm từ môi trường xung quanh và tạo độ ẩm cho da. Đối với da khô, nó truyền độ ẩm và không để nó thoát ra ngoài bằng cách tạo thành một lớp màng trên bề mặt da. Nó mang lại cảm giác nhẹ nhàng và mịn màng cho làn da.
Methyl Gluceth - 20 thường kết hợp với methyl gluceth-20 và benzoic acid.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Anastrozole (anastrozol)
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, thuốc ức chế aromatase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 1 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amantadine
Loại thuốc
Thuốc kháng vi rút
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 100 mg
Dung dịch uống 50 mg/5 mL
Siro 50 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aminophylline.
Loại thuốc
Thuốc giãn phế quản, nhóm xanthines.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm tĩnh mạch chứa aminophylline hydrate 25mg/ ml, ống 10mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aminolevulinic acid
Loại thuốc
Thuốc quang hoá trị liệu tại chỗ, thuốc trị ung thư
Dạng thuốc và hàm lượng
Gel/thạch bôi ngoài da: 10%
Dung dịch bôi ngoài da: 20%
Bột pha dung dịch uống: 30 mg/ml
Sản phẩm liên quan









