Romosozumab
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Romosozumab đang được điều tra để điều trị loãng xương sau mãn kinh (PMO). Romosozumab đã được điều tra để điều trị loãng xương và loãng xương ở nam giới.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Olaratumab
Xem chi tiết
Olaratumab (40 Nó bao gồm hai mảnh phân tử chuỗi nặng và 2 mảnh chuỗi nhẹ. Các nghiên cứu cho thấy việc điều trị olaratumab kết hợp với doxorubicin dẫn đến giảm đáng kể sự tăng sinh tế bào ung thư và tăng trưởng khối u. Olaratumab đã được cấp phép tăng tốc (như Lartruvo) là liệu pháp ban đầu để điều trị cho người trưởng thành với một số loại sarcoma mô mềm (STS) vào tháng 10 năm 2016.
Betula populifolia pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Betula populifolia là phấn hoa của cây Betula populifolia. Phấn hoa Betula populifolia chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Atopaxar
Xem chi tiết
Atopaxar đã được điều tra để điều trị bệnh động mạch vành và Hội chứng mạch vành cấp tính.
Gallium nitrate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gallium nitrate.
Loại thuốc
Thuốc ức chế tiêu xương khác.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng dung dịch tiêm truyền 25mg trong 1ml.
ABX-PTH
Xem chi tiết
ABX-PTH là một kháng thể đơn dòng hoàn toàn của con người được tạo ra bởi nền tảng công nghệ của Abgenix. Thuốc này nhắm mục tiêu và vô hiệu hóa hoạt động của hormone tuyến cận giáp (PTH) để điều trị cường cận giáp thứ phát.
Apratastat
Xem chi tiết
Tmi 005 đang được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng NCT00095342 (Nghiên cứu đánh giá TMI-005 trong viêm khớp dạng thấp hoạt động).
Azelnidipine
Xem chi tiết
Azelnidipine là thuốc chẹn kênh canxi dihydropyridine. Nó được bán tại Nhật Bản bởi Daiichi-Sankyo dược phẩm, Inc. Không giống như nicardipine, nó có tác dụng giảm dần và có tác dụng hạ huyết áp kéo dài, nhịp tim tăng tối thiểu [L1379]. Nó hiện đang được nghiên cứu để quản lý đột quỵ sau thiếu máu cục bộ [L1380].
AEE-788
Xem chi tiết
AEE788 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị ung thư, Glioblastoma Multiforme, và khối u hệ thống thần kinh trung ương và não.
Arecoline
Xem chi tiết
Một alcaloid thu được từ hạt trầu (Areca catechu), quả của cây cọ. Nó là một chất chủ vận ở cả hai thụ thể acetylcholine muscarinic và nicotinic. Nó được sử dụng dưới dạng các loại muối khác nhau như một chất kích thích hạch, một chất đối giao cảm và một loài sâu bọ, đặc biệt là trong thực hành thú y. Nó đã được sử dụng như một hưng phấn ở quần đảo Thái Bình Dương.
Coagulation Factor IX Human
Xem chi tiết
Yếu tố IX (hay yếu tố Giáng sinh) là một trong những protease serine của hệ thống đông máu; nó thuộc họ peptidase S1. Thiếu hụt protein này gây ra bệnh Hemophilia B.
Bromfenac
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bromfenac natri sesquihydrate.
Loại thuốc
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt 0.09% - 1 ml dung dịch chứa 0,9 mg bromfenac (dưới dạng natri sesquihydrate) – chai 5 ml.
Diphemanil Methylsulfate
Xem chi tiết
Diphemanil Methylsulfate là một anticholinergic bậc bốn ammonium. Nó liên kết với các thụ thể acetycholine muscarinic và do đó làm giảm bài tiết axit dạ dày cũng như nước bọt và mồ hôi.
Sản phẩm liên quan









