Olaratumab
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Olaratumab (40 Nó bao gồm hai mảnh phân tử chuỗi nặng và 2 mảnh chuỗi nhẹ. Các nghiên cứu cho thấy việc điều trị olaratumab kết hợp với doxorubicin dẫn đến giảm đáng kể sự tăng sinh tế bào ung thư và tăng trưởng khối u. Olaratumab đã được cấp phép tăng tốc (như Lartruvo) là liệu pháp ban đầu để điều trị cho người trưởng thành với một số loại sarcoma mô mềm (STS) vào tháng 10 năm 2016.
Dược động học:
Olaratumab ngăn chặn sự tăng sinh tế bào khối u do ligand, và ức chế quá trình tự phosphoryl hóa thụ thể và phosphoryl hóa do ligand của các phân tử tín hiệu protein kinase B (Akt) và protein kinase hoạt hóa mitogen [A19171]. Tín hiệu PDGFR là một loại con đường qua trung gian tyrosine kinase, thường điều chỉnh sự phát triển của tế bào, chemotaxis và biệt hóa tế bào gốc trung mô. Nó cũng thúc đẩy nội bộ hóa PDGFR do đó làm thay đổi mức độ bề mặt của PDGFR.
Dược lực học:
Nó có tác dụng chống khối u in vivo và in vitro chống lại các tế bào sarcoma đã chọn bằng cách ức chế sự phát triển của khối u bằng cách liên kết với PDGFR-alpha có trên một số loại ung thư trên các tế bào biến đổi và trong stroma khối u [A18695]. Liên kết kháng thể Olaratumab dẫn đến ức chế tín hiệu phụ thuộc phối tử trong các tế bào khối u biểu hiện PDGFR (alpha), cũng như các tế bào cơ địa trong vi môi trường khối u phụ thuộc vào tín hiệu PDGFR (alpha). Khi được sử dụng trong một liệu pháp kết hợp với doxorubicin, olaratumab cải thiện khả năng sống không tiến triển ở những bệnh nhân bị sarcoma mô mềm tiên tiến.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chlorpropamide (clorpropamid)
Loại thuốc
Thuốc điều trị đái tháo đường nhóm sulfonylurea
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 100 mg, 250 mg, 500 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bleomycin
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ hoặc ống bột đông khô bleomycin sulfat chứa 15; 20 hoặc 30 đơn vị Dược điển Mỹ (đơn vị USP). Có nhà sản xuất ghi trên sản phẩm hàm lượng theo đơn vị Dược điển Châu Âu (vì có nhiều nước Châu Âu sử dụng) nên còn gọi là đơn vị quốc tế (IU).
Có nhà sản xuất ghi hàm lượng bleomycin sulfat theo miligam bleomycin base.
Trước đây, 1 mg bleomycin base tương đương 1 đơn vị USP. Nhưng hiện nay, do được tinh chế sạch hơn nên 1 mg bleomycin base có thể tương đương 1,5 thậm chí 2 đơn vị USP.
Khi sử dụng cần chú ý đến dạng thuốc và hàm lượng của nhà sản xuất để dùng liều cho đúng.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dẫn xuất của barbiturat acid
Loại thuốc
Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương. Chúng tăng cường hoạt động của GABA, một chất dẫn truyền thần kinh ức chế hoạt động của các tế bào thần kinh trong não.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén; viên nang; cồn ngọt; dung dịch tiêm bắp, tiêm dưới da hay tiêm tĩnh mạch…
Sản phẩm liên quan








