Rifampicin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Rifampicin
Loại thuốc
Kháng sinh đặc trị lao và phong.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang 150 mg, 300 mg, 500 mg.
- Nhũ dịch uống 1%.
- Bột đông khô pha tiêm 600 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Rifampicin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Khi uống liều 600 mg, sau 2 - 4 giờ đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 7 - 9 μg/ml. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu thuốc.
Phân bố
Liên kết với protein huyết tương 80%. Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể, khuếch tán vào dịch não tủy khi màng não bị viêm. Thuốc vào được cả nhau thai và sữa mẹ. Thể tích phân bố bằng 1,6 ± 0,2 lít/kg.
Chuyển hóa
Rifampicin chuyển hóa ở gan. Thuốc bị khử acetyl nhanh thành chất chuyển hóa vẫn có hoạt tính (25-O-desacetyl- rifampicin). Các chất chuyển hóa khác bao gồm: Rifampin quinon, desacetyl-rifampin quinon, và 3-formyl-rifampin.
Thải trừ
Rifampicin thải trừ qua mật, phân, nước tiểu và trải qua chu trình ruột - gan. 60 - 65% liều dùng thải trừ qua phân. Khoảng 10% thuốc thải trừ ở dạng nguyên vẹn trong nước tiểu, 15% là chất chuyển hóa có hoạt tính và 7% dẫn chất 3-formyl không hoạt tính.
Thời gian bán thải (T1/2) của Rifampicin là 3 - 5 giờ; khi lặp lại liều, T1/2 giảm còn 2 - 3 giờ và kéo dài ở người suy gan.
Dược lực học:
Rifampicin là một kháng sinh bán tổng hợp, có hoạt tính trên các vi khuẩn thuộc chủng Mycobacterium, đặc biệt là vi khuẩn lao, phong và một số loài khác như M. bovis, M. avium... Rifampicin tạo phức bền với enzyme RNA polymerase phụ thuộc DNA của vi khuẩn Mycobacterium và ức chế enzyme này, dẫn đến sự ức chế tổng hợp RNA, làm chết tế bào vi khuẩn.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ibritumomab tiuxetan.
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, nhóm kháng thể đơn dòng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch đậm đặc pha loãng tiêm tĩnh mạch chứa 3,2 mg/2 mL ibritumomab tiuxetan.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fexofenadine hydrochloride (fexofenadin hydroclorid)
Loại thuốc
Kháng histamin thế hệ 2, đối kháng thụ thể H1
Dạng thuốc và hàm lượng
Fexofenadine hydroclorid:
- Nang 30 mg
- Viên nén 30 mg; 60 mg; 180 mg
- Viên nén phân tán 30 mg
- Hỗn dịch uống 6 mg/1 ml (30 ml, 300 ml)
Fexofenadine hydroclorid và pseudoephedrin kết hợp:
- Viên nén giải phóng kéo dài 12 giờ: Fexofenadine hydroclorid 60 mg (giải phóng ngay) và pseudoephedrin hydroclorid 120 mg (giải phóng kéo dài).
- Viên nén giải phóng kéo dài 24 giờ: Fexofenadine hydroclorid 180 mg (giải phóng ngay) và pseudoephedrin hydroclorid 240 mg (giải phóng kéo dài).
Sản phẩm liên quan








