Quinidine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Quinidine
Loại thuốc
Chống loạn nhịp tim (nhóm IA).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén quinidine sulfate 200 mg, 300 mg.
Viên nén phóng thích kéo dài quinidine sulfate 300 mg.
Viên nén phóng thích kéo dài quinidine gluconate 324 mg.
Dung dịch tiêm 80mg/ml (10ml).
Dược động học:
Hấp thu
Viên nén có sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 70% và nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau khoảng 2 giờ. Viên nén giải phóng kéo dài quinidine gluconate hoặc quinidine sulfate: sinh khả dụng tuyệt đối là 70–80% và nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong vòng 3-6 giờ. Khởi phát sau khi uống 400-600 mg quinidine sulfate thường xuất hiện các tác dụng trên tim mạch trong 1–3 giờ và thời gian tác dụng trong 6-8 giờ.
Phân bố
Phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô của cơ thể ngoại trừ não.
Đi qua nhau thai. Phân phối vào sữa mẹ. Khoảng 80–88% liên kết với protein huyết tương ở người lớn và trẻ lớn hơn.
Chuyển hóa
Chuyển hóa ở gan bởi CYP3A4, chất chuyển hóa chính là 3-hydroxyquinidine (3HQ).
Thải trừ
Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, < 5% liều dùng thải trừ qua phân.
Tốc độ bài tiết quinidine tăng khi pH nước tiểu ≤ 6. Thời gian bán thải 6–8 giờ (3–16 giờ hoặc lâu hơn) ở người lớn khỏe mạnh và 3–4 giờ ở trẻ em, 12,8 giờ trong bệnh sốt rét.
Dược lực học:
Thuốc Quinidine có tác dụng chống loạn nhịp nhóm Ia (ổn định màng) với tác động tương tự như procainamide. Thuốc làm giảm khả năng hưng phấn và vận tốc dẫn truyền của cơ tim, và có thể làm giảm sức co bóp của cơ tim bằng cách giảm dòng natri trong quá trình khử cực và dòng kali trong quá trình tái cực; giảm sự vận chuyển canxi qua màng tế bào.
Khi được sử dụng như một chất chống sốt rét, hoạt động chủ yếu như một chất diệt thể phân liệt trong tế bào, thuốc có rất ít tác dụng đối với trùng roi hoặc ký sinh trùng tiền hồng cầu.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Epinephrine (Adrenaline).
Loại thuốc
Thuốc kích thích giao cảm, chất chủ vận trên receptor alpha/beta adrenergic.
Thuốc chống phản vệ.
Thuốc hô trợ cho thuốc gây tê.
Thuốc giãn phế quản.
Thuốc chống sung huyết.
Thuốc co mạch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 0,1 mg/ml (0,1:1 000), 1 mg/ml (1:1 000) adrenaline dưới dạng muối hydroclorid.
Thuốc nhỏ mắt, dung dịch 1%.
Thuốc phun định liều 280 microgram adrenaline acid tartrat môi lần phun.
Thuốc phối hợp với thuốc chống hen.
Thuốc phối hợp với thuốc khác.
Dung dịch khí dung: 0,22 mg/nhát xịt.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Naftifin
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi 1%, 2%
Gel bôi 1%, 2%
Methionine (Methionin 900) là một axit amin tham gia cấu tạo protein trong cơ thể. Bình thường, khi ăn các loại thực phẩm giàu đạm (protein) như trứng, cá, sữa…, các protein này sẽ được dịch của axit dạ dày phân hủy thành các phân tử axit amin. Các axit amin này lại được tổng hợp lại để hình thành nên các loại protein mà cơ thể cần thiết.
Ngoài việc xây dựng cấu trúc protein, Methionine còn đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các phân tử chứa lưu huỳnh trong cơ thể. Lưu huỳnh có nhiều lợi ích đối với cơ thể như: Bảo vệ các mô, sửa đổi ADN và duy trì hoạt động của các tế bào. Những phân tử quan trọng này phải được tạo ra từ các axit amin có chứa lưu huỳnh. Trong số các axit amin được sử dụng để tạo ra protein trong cơ thể, chỉ có Methionine và Cystine có chứa lưu huỳnh. Methionine chỉ được sản xuất thông qua con đường ăn uống.
Ngoài ra, Methionine đóng một vai trò quan trọng trong việc hình thành các protein mới, thay thế cho cấu trúc protein cũ bị phá vỡ. Chẳng hạn, axit amin Methionine tham gia vào quá trình sản xuất protein mới trong cơ bắp để thay thế protein cũ bị phá vỡ trong quá trình luyện tập.
Methionine tăng cường tổng hợp Glutathione và được sử dụng thay thế cho Acetylcystein để điều trị ngộ độc Paracetamol đề phòng tổn thương gan. Methionine còn được dùng theo đường uống để làm giảm pH nước tiểu. Thuốc cũng được dùng như một chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ các mô bị tổn thương.
Tên Biệt dược: Methionine Domesco.
Thuốc biệt dược mới: Blackmores Pregnancy & Breast Feeding Gold, Alvensin 40, Bifluidlnjection, L Methionine, Methionine, Methionin 250mg.
Dạng thuốc và hàm lượng:
- Viên nang, viên nén: 250mg, 500mg;
- Dung dịch để tiêm truyền tĩnh mạch 75mg/5 ml;
- Dạng kết hợp: Là thành phần trong nhiều chế phẩm đa acid amin.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mifepristone
Loại thuốc
Thuốc kháng progesteron.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: mifepristone 10 mg, 25 mg, 200 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Migalastat
Loại thuốc
Các chất chuyển hóa khác.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 123 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Metyrapone
Loại thuốc
Chất chẩn đoán, xét nghiệm chức năng tuyến yên.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 250mg.
Sản phẩm liên quan








