Chymopapain
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Chymopapain được phân lập lần đầu tiên vào năm 1941 từ mủ thô có nguồn gốc từ quả đu đủ Carica bằng cách ép đu đủ xanh trong khi trên cây trước khi thu hoạch. [L2482] Đây là một loại cysteine proteinase ngoại bào tương tự như papain. được phát triển bởi Biểu đồ Medcl và FDA phê duyệt vào ngày 10 tháng 11 năm 1982. Hiện tại nó đã bị ngưng. [L2487]
Dược động học:
Chymopapain được cho là làm giảm hàm lượng proteoglycan của đĩa đệm giữa gây mất glycosaminoglycan và nước. Hiệu ứng này sẽ gây ra sự co rút của đĩa đệm và giảm áp lực lên rễ thần kinh. [A32701]
Dược lực học:
Các nghiên cứu đầu tiên cho thấy sau khi tiêm chymopapain vào nội tâm, hiệu quả liên quan đến việc loại bỏ các hạt nhân để lại các annulus còn nguyên vẹn. [L2482] Các báo cáo lâm sàng cho thấy sự thuyên giảm tự nhiên của các triệu chứng sau khi dùng chymopapain. Nó cũng được ghi nhận là sự bài tiết glycosaminoglycans trong nước tiểu tăng lên. [A32701]
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ecallantide
Loại thuốc
Thuốc chống phù mạch di truyền.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm dưới da (10 mg/mL).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ammonium molybdate (Amoni molybdat)
Loại thuốc
Khoáng chất và điện giải.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Ammonium molybdate được sử dụng dưới dạng ammonium molybdate tetrahydrate.
- Dung dịch tiêm 46 mcg/mL ammonium molybdate tetrahydrate tương đương 25 mcg/mL molybdenum.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amodiaquine.
Loại thuốc
Thuốc điều trị sốt rét.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén amodiaquine/artesunate: 153mg/50mg; 300mg/100mg; 600mg/200mg.
Thuốc cốm pha hỗn dịch uống amodiaquine/artesunate: 75mg/25mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alfacalcidol
Loại thuốc
Vitamin D và các chất tương tự.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang mềm: 0,25 mcg, 0,5 mcg, 1 mcg.
Thuốc tiêm: 2 mcg/ml.
Thuốc uống nhỏ giọt: 2 mcg/ml.
Sản phẩm liên quan








