Prolease-r-hFSH
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Prolease-r-hFSH là hoóc môn kích thích nang trứng tái tổ hợp (r-hFSH) với công nghệ phân phối thuốc được tiêm bền vững ProLease của Alkermes. Nó cung cấp cho bệnh nhân lợi ích điều trị lâu dài từ một lần tiêm thay vì tiêm nhiều lần.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
H3B-8800
Xem chi tiết
H3B-8800 là một chất ức chế spliceosome mới được phát triển bởi H3 Biomedicine [L2551]. Nó mang lại lợi ích của việc tiêu diệt các tế bào ung thư đột biến spliceosome trong khi các chất ức chế spliceome khác, như chất tương tự pladienolide E7107, không cho thấy mục tiêu ưu tiên như vậy [A32749]. H3B-8800 đã được FDA cấp giấy chứng nhận tình trạng thuốc mồ côi vào tháng 8 năm 2017 và đang trong các thử nghiệm lâm sàng để điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào tủy cấp tính và bệnh bạch cầu myelomonocytic mãn tính [L2551].
Oxtriphylline
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxtriphylline.
Loại thuốc
Thuốc giãn phế quản.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 100mg, 400mg
- Cồn ngọt (elixir): 100mg oxtriphylline và 50mg guaifenesin /5mL.
Cantaloupe
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng Cantaloupe được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Bird pepper
Xem chi tiết
Tiêu chim là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Atriplex canescens pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Atriplex canescens là phấn hoa của cây Atriplex canescens. Phấn hoa Atriplex canescens chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
ABT-560
Xem chi tiết
ABT-560 là một bộ điều biến thụ thể nicotinic tế bào thần kinh (NNR), đã cho thấy sự hứa hẹn trong các mô hình tiền lâm sàng có liên quan đến việc điều trị thiếu hụt nhận thức.
Corn
Xem chi tiết
Chiết xuất ngô gây dị ứng được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
Acer macrophyllum pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Acer macrophyllum là phấn hoa của nhà máy Acer macrophyllum. Phấn hoa Acer macrophyllum chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Benzylpenicilloyl Polylysine
Xem chi tiết
Benzylpenicilloyl Polylysine được sử dụng làm thuốc thử kiểm tra da để phát hiện kháng thể immunoglobulin E ở những người có tiền sử dị ứng với penicillin. Việc định lượng kháng thể IgE in vitro đối với yếu tố quyết định benzylpenicilloyl là một công cụ hữu ích để đánh giá các đối tượng dị ứng.
Cinalukast
Xem chi tiết
Được sử dụng trong điều trị hen suyễn, cinalukast chọn lọc đối kháng leukotriene D4 (LTD4) tại thụ thể cysteinyl leukotriene, CysLT1, trong đường thở của con người. Cinalukast ức chế hoạt động của LTD4 tại thụ thể CysLT1, ngăn ngừa phù nề đường thở, co thắt cơ trơn và tăng cường tiết chất nhầy đặc, nhớt.
Beet
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng củ cải được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
5,7,2′-trihydroxy-6,8-dimethoxyflavone
Xem chi tiết
5,7,2′-trihydroxy-6,8-dimethoxyflavone (K36) là một dẫn xuất flavonoid có ái lực cao, tự nhiên được phân lập từ thảo dược _Scutellaria baicalensis_ Georgi [A31656].
Sản phẩm liên quan







