Oxtriphylline
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxtriphylline.
Loại thuốc
Thuốc giãn phế quản.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 100mg, 400mg
- Cồn ngọt (elixir): 100mg oxtriphylline và 50mg guaifenesin /5mL.
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi uống, theophylline được giải phóng khỏi oxytriphylline trong môi trường axit của dạ dày.
Phân bố
Với nồng độ trong huyết thanh là 17 mcg / mL, người lớn và trẻ em có khoảng 56% theophylline liên kết với protein huyết tương, trẻ sinh non có khoảng 36% liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Theophylline trải qua quá trình chuyển hóa ở gan thành acid 1,3-dimetyluric, axit 1-metyluric và 3-metylxanthin.
Thải trừ
Thận là con đường thải trừ chính của cả theophylin và các chất chuyển hóa của nó, một số theophylin được thải trừ qua phân dưới dạng không chuyển hóa.
Thời gian bán thải trong huyết thanh rất khác nhau giữa các bệnh nhân và theo tuổi. Thời gian bán hủy đối với người lớn khỏe mạnh, không hút thuốc là 3-12,8 giờ, đối với trẻ em là 1,5–9,5 giờ và đối với trẻ sinh non là 15–58 giờ.
Dược lực học:
Oxtriphylline là thuốc giãn phế quản, muối choline của theophylline. Oxtriphylline hoạt động theo một số cách: Làm giãn cơ trong phổi và ngực cho phép nhiều không khí vào hơn, giảm độ nhạy cảm của phổi với các chất gây dị ứng và các chất khác gây viêm, đồng thời tăng sự co bóp của cơ hoành để hút nhiều không khí hơn vào phổi.
Sau khi uống, theophylline được giải phóng khỏi oxytriphylline, làm giãn cơ trơn của đường thở phế quản và mạch máu phổi, làm giảm phản ứng của đường thở với histamine, methacholine, adenosine và chất gây dị ứng. Theophylline là chất ức chế cạnh tranh phosphodiesterase tuýp III và tuýp IV (PDE) - enzym chịu trách nhiệm phá vỡ AMP vòng trong tế bào cơ trơn, có thể dẫn đến giãn phế quản. Theophylline cũng liên kết với thụ thể adenosine A2B và ngăn chặn sự co thắt phế quản qua trung gian adenosine.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Colistimethate (colistimetat)
Loại thuốc
Kháng sinh (thuộc nhóm polymycin).
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm chứa natri colistimethate tương đương với 150 mg colistin base = 4500000 IU.
Tên thuốc gốc
Yếu tố đông máu IX tái tổ hợp hoặc Nonacog Alfa
Loại thuốc
Thuốc chống xuất huyết
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột pha tiêm: 250 IU, 500 IU, 1000 IU, 1500 IU, 2000 IU, 3000 IU.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Curcumin.
Loại thuốc
Thảo dược, là một thành phần hoạt chất chính trong cây nghệ vàng (Curcuma longa).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 500mg.
Sản phẩm liên quan








