Probenecid
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Probenecid
Loại thuốc
Thuốc làm tăng đào thải acid uric
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 500 mg
Viên nén bao phim: 500 mg
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi uống, probenecid được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Nồng độ trong huyết tương từ 40 – 60 mcg/mL ức chế tối đa bài tiết các penicillin ở ống thận, nồng độ từ 100 – 200 mcg/mL có tác dụng tăng đào thải acid uric.
Phân bố
Probenecid liên kết mạnh với protein huyết tương (75 – 90%). Nồng độ trong dịch não tủy đạt khoảng 2% nồng độ thuốc trong huyết tương. Probenecid qua được nhau thai.
Chuyển hóa
Probenecid chuyển hóa chậm ở gan. Các dẫn chất chuyển hóa của probenecid còn giữ được một phần hoạt tính làm tăng thải trừ acid uric.
Thải trừ
Với liều 2 g, thời gian bán thải của probenecid dao động từ 4 – 17 giờ. Thời gian bán thải giảm khi giảm liều xuống 500 mg.
Một phần nhỏ probenecid được lọc qua cầu thận, phần lớn được bài tiết qua ống thận ở ống lượn gần theo cơ chế vận chuyển tích cực.
Probenecid được tái hấp thu gần như hoàn toàn ở ống lượn gần trong điều kiện pH nước tiểu acid. Ngược lại, kiềm hóa nước tiểu làm giảm tái hấp thu probenecid. Tuy điều này cũng làm tăng bài tiết thuốc, nhưng hiệu quả của probenecid không giảm đáng kể.
Hai ngày sau khi uống liều duy nhất 2 g, 5 – 11% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu dưới dạng nguyên vẹn, 16 – 33% dưới dạng dẫn chất chuyển hóa monoacyl glucuronide, phần còn lại phân đều cho 4 dẫn chất chuyển hóa khác.
Dược lực học:
Probenecid là một dẫn chất của sulfonamide, có tính chất bài tiết acid uric niệu và ức chế ống thận tiết một số acid hữu cơ yếu (penicillin và một vài kháng sinh beta-lactam).
Probenecid cạnh tranh ức chế tái hấp thu tích cực acid uric ở ống lượn gần nên làm tăng bài tiết acid uric vào nước tiểu và làm giảm nồng độ acid uric trong huyết tương.
Bằng cách làm giảm nồng độ acid uric huyết tương xuống dưới giới hạn hòa tan, probenecid có thể làm giảm hoặc ngăn chặn lắng đọng urate, hình thành tophi và các biến đổi mạn tính ở khớp; thúc đẩy làm tan các lắng đọng urate đã có, và sau vài tháng điều trị, số lần các cơn gout cấp giảm. Probenecid không có tác dụng giảm đau và chống viêm.
Probenecid được dùng để hỗ trợ liệu pháp kháng sinh, làm tăng nồng độ một số kháng sinh (penicillin, một số kháng sinh nhóm cephalosporin) trong máu, tăng thời gian bán thải và kéo dài thời gian tác dụng, do probenecid có tác dụng ức chế cạnh tranh tiết các acid hữu cơ yếu ở ống lượn gần và ống lượn xa.
Ngoài ra, probenecid còn ức chế vận chuyển nhiều thuốc và hợp chất nội sinh ở thận và/hoặc mật, cũng như vận chuyển vào và ra khỏi dịch não tủy.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clocortolone.
Loại thuốc
Thuốc kháng viêm glucocorticoid (tác dụng tại chỗ).
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bôi dạng kem chứa clocortolone pivalate 0,1%: tuýp 45 g, 90 g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzylpenicillin (Penicillin G)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm beta - lactam
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc Benzylpenicillin dùng ở dạng muối benzylpenicilin natri và benzylpenicilin kali
Dạng thuốc bột tan trong nước để tiêm: 500 000 đơn vị (IU), 1 triệu UI và 5 triệu UI
Trong nhiều nước, liều được biểu thị dưới dạng đơn vị: 600 mg, 1200 mg benzylpenicillin natri hoặc 600 mg benzylpenicillin kali
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bromazepam
Loại thuốc
Thuốc hướng thần nhóm benzodiazepin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 1,5mg, 3mg, 6mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Neomycin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm aminoglycosid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thường dùng dạng neomycin sulfate.
-
Viên nén: 500 mg.
-
Dung dịch uống: 125 mg/5ml.
-
Thuốc mỡ tra mắt: 0,5% (3500 đv/g).
-
Dung dịch nhỏ mắt: 0,5% (3500 đv/ml).
-
Dung dịch nhỏ mắt/ nhỏ mũi/ nhỏ tai: 0,5% neomycin sulfate và 0,105% betamethasone sodium phosphate.
-
Dung dịch nhỏ tai: 3400 IU/ml neomycin sulfate, 10000 IU/ml polymycin B sulfate, 1,0% hydrocortisone.
-
Hỗn dịch nhỏ mắt/ thuốc mỡ tra mắt: 3500 IU neomycin sulfate, 1 mg dexamethasone, 6000 IU polymixin B sulfate.
-
Kem tra mũi: 0,5% neomycin sulfate và 0,1% chlohexidine dihydrochloride.
-
Thuốc xịt tai: 0,5% neomycin sulfate, 0,1% dexamethasone, 2,0% glacial acetic acid.
Chế phẩm phối hợp nhiều thành phần: Neomycin thường phối hợp với một số kháng sinh khác như polymyxin B, bacitracin, colistin, gramicidin hoặc các corticoid (thí dụ: dexamethason), hydrocortisone, glacial acetic acid, chlorhexidin dihydrochloride trong các thuốc dùng ngoài.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Levoketoconazole
Loại thuốc
Chất ức chế tổng hợp cortisol.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên uống liều 200mg.
Sản phẩm liên quan







