Pentagastrin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Loại thuốc
Thuốc hỗ trợ chẩn đoán
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 250 mcg/ ml; lọ 1,1 ml, 5 ml
Dược động học:
Hấp thu
Pentagastrin được hấp thu nhanh chóng sau khi tiêm. Thời gian để thuốc khởi phát tác dụng là sau 10 phút. Pentagastrin đạt được hiệu quả tác động tối đa 20 – 30 phút sau khi tiêm và tác động của nó kéo dài trong khoảng 60 – 80 phút.
Phân bố
Sau khi đưa vào cơ thể, Pentagastrin lưu hành trong máu và có thể tác động đến nhiều cơ quan khác nhau: Dạ dày tim, não, tuyến tụy, hệ gan-mật, …
Chuyển hóa
Chủ yếu tại gan.
Thải trừ
Thời gian bán rã của thuốc là dưới 10 phút.
Dược lực học:
Pentagastrin là một pentapeptid tổng hợp không có hoạt tính khi sử dụng đường uống tuy nhiên khi dùng đường tiêm, nó cho tác động như gastrin tự nhiên trong cơ thể người.
Cơ chế Pentagastrin kích thích tiết acid dạ dày, pepsin và yếu tố nội tại vẫn chưa được biết rõ; tuy nhiên, vì Pentagastrin là một chất tương tự của gastrin tự nhiên, người ta tin rằng nó kích thích các tế bào oxyntic của dạ dày tiết ra với công suất tối đa.
Pentagastrin kích thích tuyến tụy bài tiết, đặc biệt khi tiêm bắp với liều lượng lớn. Pentagastrin cũng làm tăng nhu động đường tiêu hóa do tác động trực tiếp lên cơ trơn đường ruột.
Ngoài ra, Pentagastrin còn làm tăng lưu lượng máu ở niêm mạc dạ dày, ức chế hấp thu nước và điện giải từ hồi tràng, đồng thời thúc đẩy bài tiết natri và clorua qua đường niệu. Pentagastrin gây co cơ trơn của cơ thắt thực quản dưới khi tiêm tĩnh mạch. Pentagastrin tạo ra sự gia tăng nhu động của ruột kết và trực tràng.
Pentagastrin kích thích bài tiết các enzym tuyến tụy nên được sử dụng như một chất hỗ trợ trong các xét nghiệm kiểm tra chức năng tuyến tụy. Pentagastrin cũng đã được thử sử dụng trong chẩn đoán ung thư biểu mô của tuyến giáp.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amikacin
Loại thuốc
Kháng sinh họ aminoglycoside.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm amikacin sulfate (có sulft để ổn định): 50 mg/1 ml (dùng cho trẻ em) và 250 mg/ml (2 ml, 4 ml).
Bột amikacin sulfate để pha tiêm (không có sulft): Lọ 250 mg hoặc 500 mg bột, kèm theo tương ứng 2 ml hoặc 4 ml dung môi để pha thuốc tiêm.
Biểu thị liều lượng và hàm lượng của amikacin sulfate dưới dạng amikacin. 1,3 mg amikacin sulfate tương ứng với 1 mg amikacin.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Enalapril.
Loại thuốc
Thuốc chống tăng huyết áp, nhóm ức chế enzym chuyển angiotensin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén chứa 2,5 mg, 5 mg, 10 mg, 20 mg enalapril maleat.
Thuốc tiêm dạng dung dịch chứa enalaprilat: 1,25 mg/ml (ống 1 ml, 2 ml, có chứa alcol benzylic).
Viên nén phối hợp: 5 mg enalapril maleat với 12,5 mg hydroclorothiazid; 10 mg enalapril maleat với 25 mg hydroclorothiazid.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Menotropins
Loại thuốc
Hormon Gonadotropins (Human Menopausal Gonadotropin).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột đông khô để tiêm chứa 75 đvqt FSH và 75 đvqt LH/ống.
- Bột đông khô để tiêm chứa 150 đvqt FSH và 150 đvqt LH/ống.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Paromomycin
Loại thuốc
Kháng sinh và kháng amip nhóm aminoglycosid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 250 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Meropenem
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm carbapenem, họ beta-lactam
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ bột pha tiêm chứa meropenem trihydrat tương đương với 500 mg, 1g meropenem khan
Sản phẩm liên quan









