Palifermin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Palifermin
Loại thuốc
Kích thích và tăng sinh tế bào.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô 6,25 mg để pha dung dịch tiêm.
Dược động học:
Hấp thu
Thời gian khởi phát (onset) sự tăng sinh tế bào biểu mô phụ thuộc vào liều ở 48 giờ sau khi dùng liều IV duy nhất 120–250 mcg/kg ở những người khỏe mạnh.
Phân bố
Sau khi dùng một liều Palifermin duy nhất 60 mcg/kg, thể tích phân bố ở trạng thái ổn định trung bình ở bệnh nhân ung thư cao hơn gấp hai lần so với người khỏe mạnh.
Chuyển hóa
Không có thông tin.
Thải trừ
Thời gian bán thải là 4,5 giờ (khoảng 3,3–5,7 giờ).
Sau khi dùng một liều duy nhất 60 mcg/kg, tổng độ thanh thải của cơ thể trung bình ở bệnh nhân ung thư cao hơn gấp hai đến bốn lần so với người khỏe mạnh.
Dược lực học:
Palifermin liên kết với thụ thể yếu tố tăng trưởng tế bào sừng ở người (KGF) trên bề mặt tế bào khoang miệng. Palifermin hoạt động như một yếu tố tăng trưởng và tồn tại của tế bào bằng cách kích thích sự tăng sinh, biệt hóa và di chuyển của tế bào biểu mô xung quanh lưỡi và miệng. Thụ thể KGF được tìm thấy trên nhiều mô, đặc biệt là xung quanh lưỡi, thực quản, tuyến nước bọt và các cơ quan khác của đường dạ dày-ruột.
Tăng cường sự phát triển của các dòng tế bào khối u biểu mô người trong ống nghiệm và trong các nghiên cứu trên động vật
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aluminum hydroxide (nhôm hydroxyd)
Loại thuốc
Kháng acid
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 475 mg.
- Viên nén: 300 mg, 500 mg, 600 mg (khả năng trung hòa acid: 8 mEq/viên 300 mg).
- Viên nén bao phim: 600 mg.
- Hỗn dịch: 320 mg/5 ml, 450 mg/5 ml, 600 mg/5 ml, 675 mg/5 ml (khả năng trung hoà acid: 30 - 48 mEq/15 ml).
Sản phẩm liên quan











