Nadolol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nadolol
Loại thuốc
Thuốc chẹn beta-adrenergic không chọn lọc.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén uống: 20mg, 40mg, 80mg, 120mg, 160mg.
Dược động học:
Hấp thu
Nadolol dễ tan trong nước và được hấp thu không hoàn toàn qua ruột, khả dụng sinh học khoảng 30 - 40%. Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau khi uống nadolol 3 - 4 giờ.
Phân bố
Trong máu thuốc gắn vào protein khoảng 30%. Do vậy, có thể loại trừ thuốc ra khỏi cơ thể bằng phương pháp lọc máu. Nadolol ít tan trong lipid nên có nồng độ thấp trong não. Tuy nhiên, nồng độ thuốc trong sữa mẹ lại cao 4,6 lần nồng độ trong huyết thanh. Thể tích phân bố của nadolol: 1,9 ± 0,2l/kg.
Chuyển hóa và thải trừ
Nadolol rất ít bị chuyển hóa, nên thải trừ chủ yếu ở dạng chưa bị chuyển hóa qua nước tiểu: 73 ± 4%. Nửa đời trong huyết tương ở người lớn: 10 - 24 giờ, do đó thuốc chỉ cần dùng ngày một lần. Nửa đời trong huyết tương của thuốc sẽ kéo dài ở người bị suy giảm chức năng thận. Độ thanh thải: 2,9 ± 0,6ml/kg/phút.
Dược lực học:
Nadolol là thuốc chẹn beta-adrenergic không chọn lọc, có ái lực với thụ thể beta 1 và beta2 ngang nhau, tác dụng kéo dài khoảng 24 giờ. Thuốc không có hoạt tính ổn định màng và hoạt tính giống thần kinh giao cảm nội tại, thuốc đối kháng cạnh tranh trên thụ thể beta 1 và beta 2 với các kích thích.
Thuốc Nadolol hiệu quả trong điều trị bệnh cao huyết áp, bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim và một số thể loạn nhịp. Thuốc làm chậm tần số tim và giảm sức co cơ tim. Thuốc chẹn beta adrenergic làm giảm huyết áp ở người tăng huyết áp, ngăn chặn giải phóng renin từ các tế bào cạnh cầu thận. Tác dụng giảm sức cản mạch ngoại biên chậm, nhưng tác dụng giảm hiệu suất tim lại kéo dài.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dyclonine
Loại thuốc
Thuốc gây tê tại chỗ và giảm đau.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên ngậm: 1,2mg; 2mg; 3mg.
Dung dịch dùng tại chỗ: 0,5%, 1%.
Dạng xịt: 0,1% (phối hợp glycerin 33%).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alprazolam.
Loại thuốc
Dẫn xuất Benzodiazepine chống lo âu, chống hoảng sợ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 0,25 mg, 0,5 mg, 1 mg, 2 mg.
- Dung dịch uống: 0,1 mg/ml, 1 mg/ml.
Ammonium Polyacryloyldimethyl Taurate là gì?
Ammonium polyacryloyldimethyl taurate là một loại bột polyme tổng hợp được làm từ muối amoni. Vai trò chính của nó trong mỹ phẩm là giúp ổn định nhũ tương bằng cách kiểm soát độ nhớt của chúng, nhưng nó cũng mang lại một kết thúc nhẹ nhàng, tươi mát và mềm mại.
Công thức hóa học của Ammonium polyacryloyldimethyl taurate
Điều chế sản xuất Ammonium polyacryloyldimethyl taurate
Ammonium polyacryloyldimethyl taurate là một muối amoni được polyme hóa với nhiều ứng dụng tiềm năng khác nhau trong ngành công nghiệp hóa chất và mỹ phẩm.
Cơ chế hoạt động
Ammonium polyacryloyldimethyl taurate được tìm thấy trong một số hỗn hợp với các silicon khác nhau và dung môi hoàn thiện khô isohexadecane. Với khả năng này, amoni polyacryloyldimethyl taurate góp phần tạo nên tính thẩm mỹ mịn, khô mượt và ổn định mang lại lợi ích cho các thành phần đối tác của nó.
Gadoxetic acid (gadoxetate) là một chất tương phản có chứa gadolinium, trong đó dạng muối của nó, gadoxetate disodium, được sử dụng để tiêm tĩnh mạch. Ethoxybenzyl diethylenetriaminepentaacetic acid là hợp chất kết hợp với ion gadolinium và tạo thành một phức hợp ổn định với nó để tạo thành thuốc. Nó được bán trên thị trường bởi Dược phẩm Bayer HealthCare và FDA phê duyệt vào ngày 3 tháng 7 năm 2008.
Sản phẩm liên quan









