Nabumetone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nabumetone (Nabumeton)
Loại thuốc
Các thuốc chống viêm không steroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 500 mg, 750mg
Dược động học:
Hấp thu
Nabumetone được hấp thu gần như hoàn toàn (> 80%) qua đường tiêu hóa. Tỷ lệ hấp thu được tăng lên khi uống đồng thời thức ăn hoặc sữa.
Tuy nhiên, tổng số lượng của chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương là không thay đổi. Mức tối đa của 6-MNA trong huyết tương đạt được vào khoảng 3 (1-12) giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bố
Sau khi tiêm tĩnh mạch, thể tích phân phối được đo là 7,5 (6,8-8,4) l và độ thanh thải là 4,4 (1,0-6,9) ml / phút. 6-MNA liên kết mạnh với protein huyết tương (> 99%).
Phần tự do phụ thuộc vào tổng nồng độ của 6-MNA và tỷ lệ với liều lượng trong khoảng 1-2 g. Do liên kết mạnh với protein, 6-MNA không thể được thẩm tách .
Chuyển hóa
6-MNA bị loại bỏ bởi quá trình trao đổi chất, chủ yếu là liên hợp với axit glucuronic, và o-demethyl hóa sau đó là liên hợp.
Thải trừ
Con đường bài tiết chính là nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 ngày ở người.
Dược lực học:
Nabumeton là một chất chống viêm không steroid không mang tính acid, ức chế tương đối yếu tổng hợp prostaglandin.
Nabumeton không tác dụng trên niêm mạc dạ dày. Nabumeton có tác dụng yếu trong ngưng kết tiểu cầu do collagen và không ảnh hưởng đến thời gian chảy máu.
Sau khi được hấp thu qua đường tiêu hóa, Nabumetone nhanh chóng chuyển hóa trong gan thành acid 6-methoxy-2-naphthylacetic (6-MNA), một chất ức chế tổng hợp prostaglandin.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Apraclonidine
Loại thuốc
Chất chủ vận α2–adrenergic chọn lọc, thuốc nhỏ mắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt 0,5%, 1% w/v (10 mg/mL) dưới dạng apraclonidine hydrochloride.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Heparin
Loại thuốc
Thuốc chống đông máu
Dạng thuốc và hàm lượng
Các muối thường dùng là heparin calci, heparin natri trong dextrose hoặc trong natri clorid. Một số dung dịch có thêm chất bảo quản là alcol benzylic hoặc clorobutanol. Liều biểu thị bằng đơn vị USP hoặc đơn vị quốc tế. Hai đơn vị này được coi như tương đương.
Ống tiêm lọ 1 ml, 2 ml, 2,5 ml, 3 ml, 5 ml, 10 ml và 30 ml hàm lượng 1, 2, 10, 40, 50, 100, 1000, 2500, 5000, 7500, 10000, 15000, 25000 và 40000 đvqt trong 1 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluticasone furoate
Loại thuốc
Corticosteroid
Dạng thuốc và hàm lượng
- Hỗn dịch xịt mũi: 27,5 mcg fluticasone furoate/liều.
- Thuốc bột để hít cố định liều: 250 mcg/liều, 100 mcg/liều.
Sản phẩm liên quan








