Metyrosine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Metyrosine (Metyrosine)
Loại thuốc
Chất ức chế Tyrosine Hydroxylase
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 250 mg
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
Phân bố
Không có báo cáo.
Chuyển hóa
Biến đổi sinh học ít, với các chất chuyển hóa catechol chiếm dưới 1% liều dùng.
Thải trừ
Chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải 3,4 đến 3,7 giờ.
Dược lực học:
Metyrosine ức chế tyrosine hydroxylase, xúc tác sự chuyển đổi đầu tiên trong sinh tổng hợp catecholamine, tức là, sự chuyển đổi tyrosine thành dihydroxyphenylalanine (DOPA). Bởi vì bước đầu tiên cũng là bước giới hạn tốc độ, sự phong tỏa hoạt động của tyrosine hydroxylase dẫn đến giảm mức độ nội sinh của catecholamine và sự tổng hợp của chúng. Do đó, làm giảm nồng độ catecholamine là dopamine, adrenaline và noradrenaline trong cơ thể, thường được đo bằng cách giảm bài tiết catecholamine qua nước tiểu và các chất chuyển hóa của chúng.
Hầu hết các bệnh nhân bị u tuỷ thượng thận được điều trị bằng metyrosine đều giảm tần suất và mức độ nghiêm trọng của các cơn tăng huyết áp kèm theo đau đầu, buồn nôn, đổ mồ hôi và nhịp tim nhanh.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Podofilox
Loại thuốc
Thuốc chống phân bào.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch bôi ngoài da: 0,5%.
Gel bôi ngoài da: 0,5%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ospemifene
Loại thuốc
Thuốc đối chủ vận/đối vận estrogen.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 60 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Prednisolone
Loại thuốc
Thuốc chống viêm corticosteroid; glucocorticoid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 1 mg, 5 mg.
Viên nén phân tán: 5 mg, 10 mg, 15 mg, 30 mg.
Nang: 5 mg.
Dung dịch uống, lọ 5 mg/5 ml, 15 mg/5 ml.
Hỗn dịch tiêm (prednisolone acetat), lọ 25 mg/ml.
Dung dịch nhỏ mắt (prednisolone natri phosphat) 1%.
Hỗn dịch nhỏ mắt (prednisolone acetat), lọ 5 ml 1%.
Potassium Laurate là gì?
Potassium Laurate còn được gọi là muối kali, axit lauric, kali dodecanoate.
Potassium Laurate có công thức hóa học là C12H23KO2. Nó có dạng bột hoặc bột nhão nhẹ, màu trắng.
Potassium Laurate có công thức hóa học là C12H23KO2
Điều chế sản xuất
Potassium Laurate là muối Kali của Lauric Acid một loại acid béo bão hòa thường được tìm thấy trong dầu dừa, dầu cọ. Nó giúp cho nước hòa tan với dầu và các bụi bẩn để từ đó rửa trôi một cách dễ dàng. Potassium Laurate được điều chế theo công thức: C12H24O2 + KOH → C12H23KO2 + H2O.
Cơ chế hoạt động
Potassium Laurate là hợp chất làm sạch da do có chứa xà phòng axit béo kali và glycerin.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxacillin
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh nhóm penicillin (isoxazolyl penicilin).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang 250 mg, 500 mg.
- Bột pha dung dịch uống 250 mg/5ml.
- Bột pha thuốc tiêm 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g, 4 g, 10 g.
- Bột pha thuốc tiêm truyền tĩnh mạch 1 g, 2 g.
- Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch 20 mg/ml, 40 mg/ml.
Sản phẩm liên quan









