Mosapride
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mosapride citrat
Loại thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 5mg
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi cho 5 người lớn khỏe mạnh nhịn đói, uống liều duy nhất 5 mg mosapride citrat, thu được các thông số sau: Tmax = 0,8 + 0,1 (giờ); Cmax = 30,742,7 (ng/mL).
Phân bố
Mosaprid citrat liên kết mạnh với protein huyết tương (99,0%) (trong ống nghiệm, huyết . thanh người, ở nồng độ Imcg/mL, phương pháp siêu lọc hoặc thẩm phân cân bằng).
Chuyển hóa
Chất chuyển hóa chính: hợp chất des-4-fluorobenzyl. Mosaprid citrat được chuyển hóa chủ yếu ở gan, nơi nhóm 4-fluorobenzyl bị lây đi, tiếp theo là sự oxy hóa vòng morpholin ở vị trí 5, và hydroxyl hóa vòng benzen ở vị trí 3. Enzyme chuyển hóa là cytochrome P-450 (chủ yếu là CYP3A4).
Thải trừ
Mosaprid citrat được thải trừ trong nước tiểu và phân. Trong nước tiểu sau 48 giờ ở người lớn khỏe mạnh, uống liều duy nhất 5 mg mosapride citrat khi đói thì có 0,1% được bài tiết dưới dạng hợp chất không đổi và 7,0% được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa chính (hợp chất des-4 fluorobenzyl).
Thời gian bán thải của thuốc ở người lớn khỏe mạnh, uống liều duy nhất 5 mg mosapride citrat khi đói là t1/2= 2,0+ 0,2 (giờ).
Dược lực học:
Mosaprid citrat là chất chủ vận thụ thể 5-HT4 chọn lọc.
Thuốc được cho là có tác dụng kích thích thụ thể 5-HT4 ở đám rối thần kinh dạ dày-ruột, làm tăng phóng thích acetylcholin, dẫn đến tăng cường sự vận động của dạ dày-ruột và sự tháo rỗng dạ dày.
Mosaprid citrat làm tăng sự vận động dạ dày và tá tràng sau bữa ăn ở chó còn tỉnh.
Mosaprid citrat tăng cường sự tháo rỗng dạ dày chứa chất lỏng (ở chuột nhắt và chuột cống) và chất đặc (ở chuột cống). Tác dụng tăng cường tháo rỗng dạ dày giảm đi sau khi dùng liều lặp lại trong 1 tuần (ở chuột cống).
Trong nghiệm pháp tháo rỗng dạ dày ở người lớn khỏe mạnh và bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính, uống liều duy nhất 5 mg thuốc này làm tăng tháo rỗng dạ dày.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefotetan.
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh, kháng sinh nhóm β-lactam.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 1 g/50 ml, 2 g/50 ml, 10 g/100 ml.
Bột pha tiêm (cefotetan dinatri): 1 g, 2 g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ataluren.
Loại thuốc
Thuốc điều trị chứng loạn dưỡng cơ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha hỗn dịch uống 125 mg.
Bột pha hỗn dịch uống 250 mg.
Bột pha hỗn dịch uống 1000 mg.
Tên thuốc gốc
Anagrelide hydrochloride
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng 0,5 mg, 1 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Argatroban
Loại thuốc
Thuốc ức chế thrombin trực tiếp, chống đông máu.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch để tiêm truyền.
- 1 Lọ với 50 ml dung dịch để tiêm truyền chứa 48,30 mg argatroban tương đương với 50 mg argatroban monohydrat.
- Lọ với 2,5 ml dung dịch chứa 250 mg argatroban monohydrat.
Sản phẩm liên quan









