Monopotassium phosphate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Monopotosphat kali, MKP, (cũng là kali dihydrogenphosphate, KDP, hoặc kali photphat monobasic), KH2PO4, là một muối hòa tan của kali và ion dihydrogen phosphate. Nó là một nguồn phốt pho và kali. Nó cũng là một tác nhân đệm. Khi được sử dụng trong hỗn hợp phân bón với urê và amoni photphat, nó giảm thiểu việc thoát amoniac bằng cách giữ độ pH ở mức tương đối thấp.
Dược động học:
hosphorus có một số chức năng quan trọng trong sinh hóa của cơ thể. Phần lớn phốt pho của cơ thể nằm trong xương, nơi nó đóng vai trò chính trong các hoạt động hủy xương và hủy xương. Các phản ứng chuyển phosphat được xúc tác bằng enzyme rất nhiều và quan trọng trong quá trình chuyển hóa carbohydrate, lipid và protein, và nồng độ anion thích hợp có tầm quan trọng hàng đầu trong việc đảm bảo trình tự sinh hóa có trật tự. Ngoài ra, phốt pho đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh nồng độ mô ở trạng thái ổn định của canxi. Các ion photphat là chất đệm quan trọng của dịch nội bào, và cũng đóng vai trò chính trong bài tiết qua thận của ion hydro. Dùng đường uống phốt phát vô cơ làm tăng nồng độ phosphate huyết thanh. Phosphate làm giảm nồng độ canxi trong nước tiểu trong tăng calci niệu vô căn.
Dược lực học:
Kali là cation chính của dịch nội bào và rất cần thiết cho việc duy trì cân bằng axit-bazơ, tính đồng vị và đặc tính điện động của tế bào. Kali là một chất kích hoạt quan trọng trong nhiều phản ứng enzyme và rất cần thiết cho một số quá trình sinh lý bao gồm truyền xung thần kinh; co thắt cơ tim, cơ trơn và cơ xương; bài tiết dạ dày; chức năng thận; tổng hợp mô; và chuyển hóa carbohydrate. Phosphate là một anion nội bào chính tham gia vào việc cung cấp năng lượng cho quá trình chuyển hóa cơ chất và góp phần vào các phản ứng chuyển hóa và enzyme quan trọng trong hầu hết các cơ quan và mô. Phosphate có ảnh hưởng đến sự thay đổi nồng độ canxi, tác dụng đệm lên trạng thái cân bằng axit-bazơ và có vai trò chính trong việc bài tiết qua thận của các ion hydro.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Thioctic acid tromethamine
Loại thuốc
Chất chống oxy hóa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 600 mg; 300 mg; 200 mg; 100 mg; 50 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nimesulide
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid, Chọn lọc COX-2.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén/ viên nang 100 mg
Gói bột 100 mg
Viên đạn đặt trực tràng 200 mg
Gel bôi ngoài da 3%
Lactobacillus plantarum (là một thành viên của Lactobacillus, hay vi khuẩn Axit lactic) có hình dạng khuẩn lạc tròn, màu trắng sữa; tế bào có dạng hình que theo chuỗi hoặc kết đôi; không sinh bào tử; sinh trưởng trong điều kiện vi hiếu khí tốt.
Dạng bào chế và hàm lượng
Viên nén đặt âm đạo: Hộp 7 viên. Mỗi viên: Lactobacillus plantarum I1001 (lợi khuẩn) ≥100 triệu tế bào.
Sản phẩm liên quan










