Molybdenum
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Molybdenum
Loại thuốc
Khoáng chất
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 150 mcg, 250 mcg, 500 mcg.
Viên nang: 400 mcg, 500 mcg.
Dung dịch uống: 500 mcg/mL.
Dung dịch tiêm: 25 mcg/mL dưới dạng muối ammonium molybdate.
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu của molybdenum bị ảnh hưởng bởi lượng đồng và sulfate trong thức ăn.
Phân bố
Molybdenum có thể phân bố vào gan, thận và vỏ thượng thận.
Chuyển hóa
Chưa có thông tin.
Thải trừ
Molybdenum được thải trừ chủ yếu qua thận và một phần được đào thải qua mật.
Dược lực học:
Molybdenum là một thành phần trong cấu trúc của các enzyme xanthine oxidase, sulfite oxidase và aldehyde oxidase. Trong cơ thể, xanthine oxidase xúc tác chuyển hóa xanthine và hypoxanthine thành uric acid; sulfite oxidase chuyển hoá sulfide thành sulfate và aldehyde oxidase phân hủy nhiều phân tử hữu cơ có hại (chẳng hạn chuyển aldehyde thành acid).
Ở người, tình trạng thiếu molybdenum thường gặp ở bệnh nhân được hỗ trợ dinh dưỡng hoàn toàn qua đường tĩnh mạch (TPN) kéo dài. Triệu chứng của hội chứng thiếu hụt molybdenum bao gồm nhịp tim nhanh, thở nhanh, nhức đầu, quáng gà, buồn nôn, nôn, nghiêm trọng hơn là phù toàn thân, thờ ơ, mất phương hướng và hôn mê.
Các thay đổi sinh hóa liên quan đến hội chứng như: Tăng methionine máu, giảm uric máu, giảm đào thải uric hoặc sulfate vô cơ và tăng bài tiết thiosulfate qua nước tiểu. Bổ sung molybdenum cho nhóm bệnh nhân trên sẽ làm giảm mức độ triệu chứng và bình thường hóa các chỉ số sinh hóa.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sodium Tetradecyl Sulfate.
Loại thuốc
Tác nhân gây xơ hóa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 2 ml dung dịch tiêm tĩnh mạch 0,2%; 0,5%; 1%; 3%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Docusate
Loại thuốc
Thuốc nhuận tràng làm mềm phân. Thuốc nhuận tràng kích thích. Chất diện hoạt.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 50 mg, 100 mg, 250 mg;
- Viên nén: 50 mg, 100 mg;
- Dung dịch uống dùng cho trẻ em: 12,5 mg/5 ml; dùng cho người lớn: 10 mg/ml;
- Sirô: 16,7 mg/5 ml, 20 mg/5 ml, 60 mg/15 ml;
- Dung dịch thụt vào trực tràng: 120 mg/gói 10 g, 200 mg/5 ml, 283 mg/5 ml, 50 mg/ml.
Dạng phối hợp:
- Viên nang: Docusate natri 100 mg và casanthranol 30 mg;
- Viên nén: Docusate natri 50 mg và senosid 3,6 mg;
- Dung dịch uống: Docusate natri 20 mg/5 ml và casanthranol 10 mg/5 ml;
- Hỗn dịch thụt vào trực tràng: Docusate natri 283 mg/4 ml và benzocaine 20 mg/4 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Erythromycin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm macrolid
Dạng thuốc và hàm lượng
Nang giải phóng chậm (chứa pellets bao tan trong ruột): 250 mg, 333 mg, 500 mg.
Viên nén giải phóng chậm (bao tan trong ruột): 250 mg, 333 mg, 500 mg.
Viên nén, nang, viên bao: 250 mg, 500 mg.
Cốm pha hỗn dịch uống: 200 mg/5 ml (100 ml, 200 ml).
Hỗn dịch uống: 200 mg/5 ml (480 ml), 400 mg/5 ml (100 ml, 480 ml), 125 mg/5 ml, 500 mg/5 ml.
Bột pha hỗn dịch uống (dạng erythromycin ethylsuccinat): 200 mg/5 ml (100 ml, 200 ml).
Thuốc tiêm: Thuốc tiêm bột (dưới dạng erythromycin lactobionat): 500 mg, 1 g.
Dạng dùng tại chỗ:
- Thuốc mỡ tra mắt: 0,5% (1g, 3,5 g); Mỡ 2% (25 g) để điều trị trứng cá.
- Gel, thuốc mỡ (bôi tại chỗ): 2% (30 g, 60 g).
- Dung dịch bôi 2% (60 ml) để điều trị trứng cá.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diamorphine
Loại thuốc
Thuốc giảm đau.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm: 5 mg, 10 mg, 30 mg, 100 mg, 500 mg.
Dung dịch tiêm: 5 mg, 10 mg, 30 mg, 100 mg, 500 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexamethasone (Dexamethason).
Loại thuốc
Glucocorticoide.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Cồn ngọt: 0,1 mg/ml, 0,5 mg/5 ml.
- Dung dịch uống: 2 mg/5 ml, 0,5 mg/5 ml.
- Viên nén: 0,25 mg, 0,5 mg, 0,75 mg, 1 mg, 2 mg, 4 mg, 6 mg.
- Dung dịch tiêm Dexamethasone natri phosphate: 4 mg/ml, 10 mg/ml tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm vào khớp, thương tổn, mô mềm; 24 mg/ml chỉ dùng tiêm tĩnh mạch.
- Hỗn dịch tiêm Dexamethasone acetate: 8 mg/ml, chỉ dùng tiêm bắp, tiêm vào khớp, tiêm vào thương tổn, mô mềm. Tuyệt đối không tiêm tĩnh mạch.
- Thuốc tra mắt: Dung dịch dexamethasone natri phosphate 0,1%.
- Thuốc mỡ: 0,05%, 0,1%.
- Thuốc tai-mũi-họng: Dung dịch nhỏ tai 0,1%, dung dịch phun mũi 0,25%.
- Thuốc dùng ngoài da: Kem 1 mg/1 g.
- Thuốc phun: 10 mg/25 g.
Sản phẩm liên quan







