Misoprostol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Misoprostol
Loại thuốc
Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày và ức chế bài tiết acid, các chất tương tự prostaglandin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 25 mcg, 100 mcg, 200 mcg, 400 mcg.
Dược động học:
Hấp thu
Misoprostol được hấp thu nhanh và gần hoàn toàn từ đường tiêu hóa. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính khoảng 30 phút. Sự ức chế tiết acid dạ dày đạt mức tối đa trong vòng 60–90 phút và tồn tại ít nhất 3 giờ sau khi uống.
Phân bố
Khoảng 80 - 90% misoprostol acid gắn với protein huyết tương. Chưa biết misoprostol và/hoặc acid misoprostol có qua nhau thai hay không. Misoprostol acid phân phối được vào sữa.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa bước đầu nhanh và nhiều (khử ester) thành acid misoprostol - là chất chuyển hóa chủ yếu và có hoạt tính của thuốc.
Thải trừ
Nửa đời thải trừ của acid misoprostol khoảng 20 - 40 phút, có thể tăng lên gấp đôi ở người suy thận (Clcr 0,5 - 37 ml/ phút). Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và một lượng nhỏ qua phân dưới dạng chất chuyển hóa. Chỉ một lượng không đáng kể dạng thuốc chưa chuyển hóa được bài tiết trong nước tiểu.
Dược lực học:
Misoprostol là chất tổng hợp tương tự prostaglandin E1.
Trên đường tiêu hóa, misoprostol có tác dụng ức chế bài tiết acid dạ dày, bảo vệ niêm mạc dạ dày - tá tràng, làm tăng liền vết loét dạ dày - tá tràng. Thuốc làm giảm bài tiết acid dạ dày do tác động trực tiếp tại các tế bào thành dạ dày, ức chế tiết lượng acid cơ bản và cả khi bị kích thích bởi thức ăn, histamin, pentagastrin, tetragastrin, betazol, NSAID, rượu hoặc cafein. Misoprostol cũng ức chế tiết acid dạ dày vào ban đêm, nhưng không làm giảm thể tích bài tiết.
Trên thận và hệ sinh dục - tiết niệu: misoprostol làm tăng biên độ và tần số cơn co tử cung, kích thích gây chảy máu tử cung và làm tống ra một phần hoặc toàn bộ các thành phần có trong tử cung ở phụ nữ mang thai.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tranexamic acid
Loại thuốc
Thuốc chống tiêu fibrin. Thuốc cầm máu.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén, viên nén bao phim: 250 mg, 500 mg, 1000 mg.
- Viên nang: 250 mg, 500 mg.
- Ống tiêm: 50 mg/ml, 100 mg/ml, 250 mg/5 ml, 500 mg/5 ml, 1000 mg/10 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzalkonium chloride
Loại thuốc
Thuốc khử trùng
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên ngậm: dung dich benzalkonium chloride 1,2mg; 1,11 mg.
- Kem bôi chân đi ủng: dung dịch benzalkonium chloride BP 0,2% v / w.
- Kem: benzalkonium chloride (0,1% w / w).
- Dầu gội trị liệu: benzalkonium chloride 0,5% w / w.
- Xà phòng: dung dịch benzalkonium chloride 50% 12,0% w / w (tương đương với 6% benzalkonium chloride).
- Xịt lỏng khử trùng: Benzalkonium chloride 0,198 % w / v.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Coagulation factor VIIa recombinant human (Eptacog alfa hoạt hóa).
Loại thuốc
Thuốc cầm máu, yếu tố đông máu tái tổ hợp VIIa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột kèm dung môi pha tiêm 1 mg, 2 mg, 5 mg, 8 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carbamoylcholine (Carbachol)
Loại thuốc
Thuốc kích thích hệ cholinergic dùng cho mắt
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm nội nhãn, lọ 1,5 mL: 100 µg / mL
Dung dịch nhỏ mắt, lọ 15 mL: 1,5% hoặc 3,0%.
Carbamoylcholine (Carbachol) đã ngừng sản xuất tại Mỹ, không được FDA chứng nhận là an toàn và hiệu quả, việc ghi nhãn không được chấp thuận.
Sản phẩm liên quan










