Piclamilast
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Piclamilast (RP-73,401), là một chất ức chế PDE4 chọn lọc. Nó có thể so sánh với các chất ức chế PDE4 khác về tác dụng chống viêm. Nó đã được nghiên cứu cho các ứng dụng của nó để điều trị các tình trạng như bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, loạn sản phế quản phổi và hen suyễn. Nó là một hợp chất thế hệ thứ hai thể hiện các chức năng cấu trúc của các chất ức chế PDE4 cilomilast và roflumilast. Cấu trúc cho piclamilast lần đầu tiên được làm sáng tỏ trong một ứng dụng bằng sáng chế châu Âu năm 1995.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Maltodextrin là một loại tinh bột màu trắng được các nhà sản xuất thêm vào nhiều loại thực phẩm để cải thiện hương vị, độ dày hoặc thời hạn sử dụng của chúng. Maltodextrin là một thành phần phổ biến trong thực phẩm đóng gói, chẳng hạn như bánh ngọt, kẹo và nước ngọt.
Nhà sản xuất thường sẽ ghi trên nhãn nếu thực phẩm có sử dụng thành phần này. Các vận động viên cũng có thể sử dụng maltodextrin như một chất bổ sung carbohydrate. Nhiều người cho rằng maltodextrin có hại cho sức khỏe.
Để tạo ra maltodextrin, các nhà sản xuất đưa tinh bột qua một quá trình gọi là thủy phân. Quá trình thủy phân sử dụng nước, enzym và axit để phá vỡ tinh bột thành các mảnh nhỏ hơn, tạo ra một loại bột màu trắng bao gồm các phân tử đường.
Những người bị bệnh celiac nên lưu ý rằng maltodextrin có thể chứa một lượng gluten nếu lúa mì là nguồn cung cấp tinh bột. Tuy nhiên, theo tổ chức từ thiện Beyond Celiac, maltodextrin không chứa gluten miễn là danh sách thành phần không bao gồm từ lúa mì.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Naphazoline (Naphazolin)
Loại thuốc
Thuốc chủ vận alpha 1 - adrenergic
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mũi 0,025%; 0,05%; 0,1%
Thuốc xịt mũi 0,05% (dạng muối hydrochloride hoặc nitrate)
Dung dịch nhỏ mắt 0,012%; 0,025%; 0,1%
Biguanide là thuốc gì?
Biguanide là nhóm thuốc dùng để điều trị đái tháo đường tuýp 2 hoạt động thông qua việc giảm sản xuất glucose ở gan, giảm đề kháng insulin và giảm lượng đường hấp thu qua ruột.
Nhóm biguanide bao gồm metformin, buformin và phenformin. Buformin và phenformin hiện không còn được sử dụng vì làm tăng nguy cơ toan chuyển hóa do acid lactic. Hiện tại, metformin là biguanide duy nhất có mặt trên thị trường.
Metformin là thuốc chọn lựa đầu tay cho bệnh nhân đái tháo đường type 2 (nghĩa là thuốc được sử dụng đầu tiên trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 khi không thể kiểm soát đường huyết chỉ bằng chế độ ăn và tập thể dục). Thuốc có thể sử dụng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các nhóm thuốc điều trị đái tháo đường khác.
Điều chế sản xuất Biguanide
Hiện tại trên thị trường, metformin được điều chế và lưu hành dưới các dạng:
-
Viên nén giải phóng tức thì.
-
Viên nén phóng thích kéo dài.
-
Gói bột uống.
-
Dung dịch uống.
Cơ chế hoạt động
Metformin kích hoạt protein kinase được hoạt hóa bởi AMP (AMP- activated protein kinase AMPK), liên quan đến kích thích hấp thu glucose ở cơ xương và làm giảm quá trình tân tạo glucose ở gan.
Ngoài ra, metformin còn kích thích tiết GLP-1 và giúp tăng tiêu thụ glucose tại ruột.

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Thiamazole (Methimazole)
Loại thuốc
Thuốc kháng giáp, dẫn chất thioimidazol.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 5 mg, 10 mg và 20 mg.
Sản phẩm liên quan











