Maltodextrin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Maltodextrin là một loại tinh bột màu trắng được các nhà sản xuất thêm vào nhiều loại thực phẩm để cải thiện hương vị, độ dày hoặc thời hạn sử dụng của chúng. Maltodextrin là một thành phần phổ biến trong thực phẩm đóng gói, chẳng hạn như bánh ngọt, kẹo và nước ngọt.
Nhà sản xuất thường sẽ ghi trên nhãn nếu thực phẩm có sử dụng thành phần này. Các vận động viên cũng có thể sử dụng maltodextrin như một chất bổ sung carbohydrate. Nhiều người cho rằng maltodextrin có hại cho sức khỏe.
Để tạo ra maltodextrin, các nhà sản xuất đưa tinh bột qua một quá trình gọi là thủy phân. Quá trình thủy phân sử dụng nước, enzym và axit để phá vỡ tinh bột thành các mảnh nhỏ hơn, tạo ra một loại bột màu trắng bao gồm các phân tử đường.
Những người bị bệnh celiac nên lưu ý rằng maltodextrin có thể chứa một lượng gluten nếu lúa mì là nguồn cung cấp tinh bột. Tuy nhiên, theo tổ chức từ thiện Beyond Celiac, maltodextrin không chứa gluten miễn là danh sách thành phần không bao gồm từ lúa mì.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hyoscyamine.
Loại thuốc
Thuốc kháng cholinergic.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng elixir uống: 0.125 mg / 5ml (473 ml).
Dạng dung dịch tiêm: 0.5mg / ml.
Dung dịch uống: 0.125 mg / ml (15ml).
Viên nén, viên nén phân tán: 0.125 mg.
Viên phóng thích kéo dài: 0.375 mg.
Viên ngậm dưới lưỡi: 0.125 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Procainamide hydrochloride (Procainamid hydroclorid)
Loại thuốc
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm Ia.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 200 mg, 250 mg, 500 mg.
Viên nén giải phóng chậm: 500 mg, 750 mg, 1000 mg.
Ống tiêm: 1 g/10 ml, ống tiêm 1 g/2 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hyaluronidase
Loại thuốc
Enzym
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô để tiêm, đóng ống 150 và 1500 đvqt.
Dung dịch tiêm: 150 đvqt/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydrocortisone (Hydrocortison).
Loại thuốc
Glucocorticosteroid, corticosteroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem: 0,5%, 1%, 2,5%.
Gel: 0,5%, 1%.
Thuốc xức bôi: 0,25%, 0,5%, 1%, 2,5%.
Thuốc mỡ: 0,25%, 1%, 2,5%.
Dung dịch (dùng ngoài): 0,5%, 1%, 2,5%.
Viên nén (uống): 5 mg, 10 mg, 20 mg.
Hỗn dịch hydrocortisone acetat để tiêm: 25 mg/ml và 50 mg/ml (tính theo dẫn chất acetat).
Dung dịch hydrocortisone natri phosphat để tiêm: 50 mg/ml (tính theo Hydrocortisonee).
Bột hydrocortisone natri succinat để tiêm: 100 mg, 250 mg, 500 mg và 1g (tính theo hydrocortison).
Thuốc được pha để tiêm bắp hay tĩnh mạch theo chỉ dẫn của nhà sản xuất và nếu cần để truyền tĩnh mạch: pha loãng tiếp đến nồng độ 0,1 – 1 mg/ml bằng dung dịch dextrose 5% hoặc natri clorid 0,9%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Domperidone (Domperidon)
Loại thuốc
Thuốc chống nôn/thuốc đối kháng dopamin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 10 mg.
- Hỗn dịch uống: 30 mg/30 ml.
- Thuốc đạn: 30 mg.
- Ống tiêm: 10 mg/2 ml.
- Cốm sủi: 10 mg/gói.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Irbesartan.
Loại thuốc
Nhóm chất đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc chống tăng huyết áp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 75 mg, 150 mg, 300 mg.
Dezocine là thuốc dạng thuốc phiện một phần và được sử dụng để kiểm soát cơn đau. Dezocine là một thay thế rất hiệu quả cho fentanyl khi dùng trong khi mổ nội soi ngoại trú, mặc dù có liên quan đến việc tăng tỷ lệ buồn nôn sau phẫu thuật.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hyaluronic Acid (Acid Hyaluronic)
Loại thuốc
Nhóm Glycosaminoglycan
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch tiêm trong khớp 10 mg/mL; 20 mg/mL; 8,4 mg/mL.
- Gel dùng ngoài 0,25g/10g; 2,5g/100g; miếng dán 99,97mg/100mg.
- Dung dịch nhỏ mắt 0,1%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Interferon alfa-n3 (nguồn gốc bạch cầu người).
Loại thuốc
Interferon. Chất điều biến miễn dịch, thuốc chống ung thư, thuốc kháng virus.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 5 triệu đơn vị/0,5 ml, 5 triệu đơn vị/1ml
Sản phẩm liên quan











