Mitoglitazone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Mitoglitazone đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh tiểu đường loại 2 và bệnh Alzheimer.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
PF-4191834
Xem chi tiết
PF-4191834 đã được nghiên cứu cho khoa học cơ bản về bệnh hen suyễn.
Pentanal
Xem chi tiết
Ngũ hành là một vật rắn. Hợp chất này thuộc về polyamines. Đây là những hợp chất chứa nhiều hơn một nhóm amin. Thuốc này nhắm mục tiêu tiểu đơn vị xúc tác protein phụ thuộc protein cAMP.
Theanine
Xem chi tiết
Theanine đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT00291070 (Tác dụng của L-Theanine ở bé trai mắc ADHD).
Oxatomide
Xem chi tiết
Oxatomide đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Bệnh teo cơ, Duchenne.
Prednisone
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Prednisone
Loại thuốc
Nhóm kháng viêm corticoid
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 5 mg, 10 mg
- Dung dịch uống: 5mg/ 5 ml
Parecoxib
Xem chi tiết
Parecoxib là một tiền chất hòa tan trong nước và tiêm của valdecoxib. Nó được bán trên thị trường với tên Dynastat trong Liên minh Châu Âu. Parecoxib là một chất ức chế chọn lọc COX2 cùng loại với celecoxib (Celebrex) và rofecoxib (Vioxx). Vì nó là thuốc tiêm, nó có thể được sử dụng trong phẫu thuật khi bệnh nhân không thể dùng thuốc uống. Nó được chấp thuận thông qua phần lớn châu Âu để kiểm soát đau quanh phẫu thuật ngắn hạn giống như cách sử dụng ketorolac (Toradol) ở Hoa Kỳ. Năm 2005, Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã ban hành thư không chấp thuận đối với parecoxib tại Hoa Kỳ.
Lecozotan
Xem chi tiết
Lecozotan đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh Alzheimer.
Methyltrienolone
Xem chi tiết
Một androgen tổng hợp không aromatizable và đồng hóa steroid. Nó liên kết mạnh với thụ thể androgen và do đó cũng được sử dụng như một nhãn ái lực cho thụ thể này ở tuyến tiền liệt và trong các khối u tuyến tiền liệt.
L-aminocarnityl-succinyl-leucyl-argininal-diethylacetal
Xem chi tiết
C-101, còn được gọi là Myodur, được phát triển để điều trị chứng loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD), một bệnh di truyền bệnh hoạn có thể dẫn đến tử vong ở tuổi vị thành niên do sự phá vỡ cơ xương tăng tốc. C-101 bao gồm một phân tử mang Carnitine và một chất tương tự leupeptin, một chất ức chế calpain được biết đến. Calpain là protease chính làm suy giảm cơ xương.
Ketorolac
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ketorolac
Loại thuốc
Thuốc giảm đau, thuốc chống viêm không steroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 10 mg.
- Ống tiêm: 10 mg/ml, 15 mg/ml, 30 mg/ml.
- Dung dịch tra mắt: 0,4%; 0,5%.
Laronidase
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Laronidase
Loại thuốc
Enzym
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch đậm đặc pha tiêm 100 U/ml lọ 5 ml (100 U tương ứng khoảng 0,58 mg laronidase).
LCB01-0371
Xem chi tiết
Lcb01 0371 đang được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng NCT01554995 (Một nghiên cứu lâm sàng, ngẫu nhiên, mù đôi, kiểm soát giả dược, nghiên cứu liều đơn).
Sản phẩm liên quan










