Mirogabalin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Mirogabalin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị đau thần kinh sau Herpetic, đau liên quan đến đau cơ xơ hóa và đau thần kinh ngoại biên do tiểu đường.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Nilvadipine
Xem chi tiết
Nilvadipine là thuốc chẹn kênh canxi (CCB) để điều trị tăng huyết áp.
Acetaminophen
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Paracetamol (Acetaminophen).
Loại thuốc
Giảm đau; hạ sốt.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang (uống): 500 mg.
- Viên nang (chứa bột để pha dung dịch): 80 mg.
- Gói để pha dung dịch uống: 80 mg, 120 mg, 150 mg/5 ml.
- Dung dịch uống: 130 mg/5 ml, 160 mg/5 ml, 48 mg/ml, 167 mg/5 ml, 100 mg/ml.
- Dung dịch truyền tĩnh mạch: 10 mg/ml (100 ml).
- Viên nén sủi bọt: 500 mg, 1000mg
- Hỗn dịch: 160 mg/5 ml, 100 mg/ml.
- Viên nhai: 80 mg, 100 mg, 160 mg.
- Viên nén giải phóng kéo dài, bao phim: 650 mg.
- Viên nén bao phim: 160 mg, 325 mg, 500 mg.
- Thuốc đạn: 60mg, 80 mg, 120 mg, 125 mg, 150 mg, 300 mg, 325 mg, 650 mg.
Gallium nitrate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gallium nitrate.
Loại thuốc
Thuốc ức chế tiêu xương khác.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng dung dịch tiêm truyền 25mg trong 1ml.
Eliglustat
Xem chi tiết
Eliglustat, được Genzyme bán trên thị trường với tên CERDELGA, là một chất ức chế tổng hợp glucosylceramide được chỉ định để điều trị lâu dài bệnh Gaucher loại 1. Bệnh nhân được chọn để điều trị bằng Eliglustat trải qua xét nghiệm kiểu gen được FDA phê chuẩn để xác định xem họ có phải là CYP2D6 EM (chất chuyển hóa mở rộng), IM (chất chuyển hóa trung gian) hay PM (chất chuyển hóa kém), vì kết quả của xét nghiệm này chỉ ra liều lượng của Eliglustat. Eliglustat đã được FDA chấp thuận sử dụng vào tháng 8 năm 2014.
Darusentan
Xem chi tiết
Darusentan là một chất đối kháng thụ thể ETA endothelin chọn lọc. Nó đang được đánh giá là một điều trị cho suy tim sung huyết và tăng huyết áp.
Englitazone
Xem chi tiết
Englitazone là một tác nhân hạ đường huyết.
Distichlis spicata pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Distichlis spicata là phấn hoa của cây Distichlis spicata. Phấn hoa Distichlis spicata chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Degarelix
Xem chi tiết
Degarelix được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển. Degarelix là một loại thuốc dẫn xuất peptide tổng hợp liên kết với các thụ thể hormone giải phóng gonadotropin (GnRH) trong tuyến yên và ngăn chặn sự tương tác với GnRH. Sự đối kháng này làm giảm hormone luteinising (LH) và hormone kích thích nang trứng (FSH) cuối cùng gây ra sự ức chế testosterone. Giảm testosterone rất quan trọng trong điều trị nam giới bị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển. Về mặt hóa học, nó là một amide decapeptide tuyến tính tổng hợp với bảy axit amin không tự nhiên, năm trong số đó là axit D-amino. FDA chấp thuận vào ngày 24 tháng 12 năm 2008.
D-Treitol
Xem chi tiết
Một loại đường bốn carbon được tìm thấy trong tảo, nấm và địa y. Nó ngọt gấp đôi so với sucrose và có thể được sử dụng như một thuốc giãn mạch vành. [PubChem]
Erythroxylum catuaba bark
Xem chi tiết
Vỏ cây Erythroxylum catuaba là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
EC-17
Xem chi tiết
Folate Fitc đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu chẩn đoán ung thư buồng trứng.
Depreotide
Xem chi tiết
Depreotide là một thành phần trong sản phẩm NeoSpect rút tiền EMA.
Sản phẩm liên quan






