Darusentan
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Darusentan là một chất đối kháng thụ thể ETA endothelin chọn lọc. Nó đang được đánh giá là một điều trị cho suy tim sung huyết và tăng huyết áp.
Dược động học:
Phương thức hành động mà các chất đối kháng thụ thể endothelin gây ra giảm HA vẫn chưa được làm rõ hoàn toàn; tuy nhiên, giãn mạch ngoại biên do phong tỏa các tác dụng co mạch của endothelin là giải thích có khả năng nhất. Giảm khả năng co bóp của tim được coi là không thể. Một số nghiên cứu đã được công bố đã điều tra các tác động của phong tỏa thụ thể endothelin chọn lọc hoặc không chọn lọc ở bệnh nhân suy tim. Trong các nghiên cứu này, áp dụng các chất đối kháng endothelin, trong khi giảm cả HA toàn thân và phổi đều làm tăng chỉ số tim và không làm thay đổi sự co bóp của tim hoặc nhịp tim.
Dược lực học:
Darusentan là một chất đối kháng thụ thể ETA endothelin chọn lọc.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clorazepate (Clorazepat)
Loại thuốc
Thuốc giải lo âu (an thần) nhóm benzodiazepin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén; viên nang dikali clorazepate: 3,75 mg; 7,5 mg và 15 mg.
- Viên tác dụng kéo dài: 11,25 mg và 22,5 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acemetacin
Loại thuốc
Kháng viêm không steroid
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang chứa acemetacin 60 mg (dạng phóng thích tức thời).
- Viên nang chứa acemetacin 90 mg (phóng thích chậm).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aluminum hydroxide (nhôm hydroxyd)
Loại thuốc
Kháng acid
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 475 mg.
- Viên nén: 300 mg, 500 mg, 600 mg (khả năng trung hòa acid: 8 mEq/viên 300 mg).
- Viên nén bao phim: 600 mg.
- Hỗn dịch: 320 mg/5 ml, 450 mg/5 ml, 600 mg/5 ml, 675 mg/5 ml (khả năng trung hoà acid: 30 - 48 mEq/15 ml).
Sản phẩm liên quan










