Midostaurin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Midostaurin (dưới dạng Rydapt) là một chất ức chế kinase đa mục tiêu để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh bạch cầu tủy cấp tính mới được chẩn đoán (AML) có đột biến gen đặc biệt gọi là FLT3. Ban đầu nó được đặc trưng như một chất chống ung thư phổ rộng tiềm năng, với hoạt động hướng tới các khối u rắn và tạo máu đa dạng [A19108]. Nó đã được phê duyệt vào ngày 28 tháng 4 năm 2017 và đã cho thấy tăng tỷ lệ sống sót chung ở bệnh nhân mắc AML như một liệu pháp bổ trợ cùng với các tác nhân hóa trị liệu.
Dược động học:
Nó có khả năng ức chế nhiều tyrosine kinase. Midostaurin và các chất chuyển hóa hoạt động chính của nó CGP62221 và CGP52421 ức chế hoạt động của protein kinase C alpha (PKCalpha), VEGFR2, KIT, PDGFR và WT và / hoặc đột biến tyrosine kinase. Sự ức chế các tầng tín hiệu thụ thể FLT3 gây ra apoptosis của các tế bào ung thư bạch cầu đích biểu hiện thụ thể đích và tế bào mast, ngoài hoạt động chống đông của nó đối với nhiều dòng tế bào ung thư [A19108]. Midostaurin cũng tương tác với chất vận chuyển anion hữu cơ (OATP) 1A1 và protein kháng đa kháng sinh (MRP) -2 theo các nghiên cứu in vitro sơ bộ.
Dược lực học:
Nó nhắm vào nhiều kinase WT và đột biến, khi được kích hoạt, sẽ kích thích các tầng tín hiệu sai lệch dẫn đến các khối u ác tính như AML và ASM. Tác dụng dược lực thay thế của midostaurin trong việc kéo dài khoảng QTc không có ý nghĩa lâm sàng ở bệnh nhân mắc SM hoặc AML tiên tiến khi so sánh với giả dược. Midostaurin có lợi về mặt trị liệu như một liệu pháp kết hợp cho bệnh nhân trải qua hóa trị.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Almitrine
Loại thuốc
Thuốc kích thích hô hấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Tiêm tĩnh mạch.
Dạng viên nén 50 mg (Vectarion, Armanor).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clemastine hydro fumarate (Clemastine fumarate)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine thế hệ 1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 1,34 mg (tương đương với 1 mg clemastine base).
Viên nén 2,68 mg (tương đương với 2 mg clemastine base).
Siro uống: có chứa 0,67 mg clemastine fumarate (tương đương 0,5 mg clemastine dạng base) trong 5 ml siro.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carbinoxamine (Carbinoxamine maleate)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine (thế hệ thứ nhất)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 4 mg, 6 mg
Dung dịch uống: 4 mg/5 ml
Hỗn dịch uống, dạng phóng thích kéo dài: 4 mg/ 5 ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Betamethasone (Betamethason)
Loại thuốc
Glucocorticoid
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,5 mg, 0,6 mg
Thuốc tiêm: 4 mg/mL
Thuốc dạng cream: 0,05%, 0,1%
Thuốc mỡ, gel: 0,05%; 0,1%
Sirô: 0,6 mg/5 mL
Dung dịch thụt: 5 mg/100 mL
Sản phẩm liên quan










