Magnesium ascorbate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Magnesium ascorbate.
Loại thuốc
Khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng viên nang, viên nén, bột: 410 mg, 24 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Các ion magie từ magie ascorbate được hấp thụ sau 15 phút đầu tiên ở mức độ cao nhất trong tất cả các muối, nhưng sau 120 phút sự hấp thụ của chúng là nhỏ nhất.
Phân bố
Có thể giả định rằng magie ascorbate sẽ phân ly trong điều kiện axit của dạ dày. Dựa trên sự phân ly dự đoán của magie ascorbate, sinh khả dụng của magie và axit ascorbic từ magie ascorbate sẽ tương tự như các dạng magie và axit ascorbic có thể phân ly khác trong đường tiêu hóa.
Chuyển hóa
Chưa có báo cáo.
Thải trừ
Chưa có báo cáo.
Dược lực học:
Magnesium ascorbate là một dạng vitamin C đệm không có tính axit và là nguồn cung cấp khoáng chất cần thiết Magie. Các nguồn cung cấp ion magie (Mg2+) là magie clorua, magie sunphat, magie axetat, magie lactat, magie hydrocitrat và magie ascorbate. Việc sử dụng magie ascorbate trong thực phẩm bổ sung có thể dẫn đến việc bổ sung thêm với vitamin C và Magie.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Insulin Human (Human Insulin)
Loại thuốc
Hormon làm hạ glucose máu, hormon chống đái tháo đường, insulin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Insulin Human (regular) (insulin người, thông thường) không chiết xuất từ tụy người mà sinh tổng hợp bằng công nghệ tái tổ hợp DNA trên các chủng E. coli hoặc Saccharomyces cerevisiae đã biến đổi gen.
Dung dịch tiêm insulin người, loại thường (R) chứa 100 đv/ml, trong và không có màu. Mỗi 100 đv USP insulin người, loại thường (R) chứa 10 - 40 microgam kẽm.
Biệt dược Novolin R chứa khoảng 7 microgam/ml clorid kẽm.
Humulin R cũng chứa 1,4 - 1,8% glycerin, và 0,225 - 0,275% cresol và có pH 7 - 7,8.
Novolin R chứa 16 mg/ml glycerin và 3 mg/ml metacresol và có pH 7,4; 100 đv/ml. Lọ 10 ml hoặc ống đựng 3 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluticasone (Fluticason)
Loại thuốc
Corticosteroid dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Kem 0,05%, thuốc mỡ 0,005%, thuốc xịt mũi 0,05%.
- Thuốc phun sương dùng để hít môi liều: 44 mcg, 110 mcg và 220 mcg Futicasone Propionate.
- Thuốc bột để hít liều cố định: 50 mcg/liều, 100 mcg/liều, 250 mcg/liều; thuốc bột để hít có Salmeterol Xinafoat: 100 mcg Fluticasone và 50 mcg salmeterol xinafoat; 250 mcg fluticasone và 50 mcg salmeterol xinafoate, 500 mcg fluticasone và 50 mcg salmeterol xinafoat.
Sản phẩm liên quan








