Epitizide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Epitizide là thuốc lợi tiểu. Nó thường được kết hợp với triamterene.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dopamine
Loại thuốc
Thuốc kích thích thụ thể beta1 và alpha, giải phóng adrenalin của hệ thần kinh giao cảm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống tiêm chứa Dopamine Hydroclorid: 200 mg/5 ml, 400 mg/10 ml, 400 mg/5 ml, 800 mg/5 ml.
Tá dược: Natri metabisulfit 1%.
Poloxamer 407 là gì?
Tên thường gọi: Poloxamer 407.
Số gia nhập ngân hàng dược phẩm: DB11252.
CAS Number: 9003-11-6.
Poloxamer 407 là một polyme polyoxyetylen và chất hoạt động bề mặt không ion ưa nước. Poloxamer 407 bao gồm một khối kỵ nước là Polypropylene glycol ở trung tâm và hai bên được xếp bởi các khối Polyethylene glycol, cả hai đều có bản chất là ưa nước. Độ dài gần đúng của hai khối Polyethylene glycol là 101 đơn vị lặp lại, trong khi độ dài gần đúng của khối propylene glycol là 56 đơn vị lặp lại. Poloxamer 407 được sử dụng như một chất nhũ hóa và chất hòa tan trong các sản phẩm mỹ phẩm và cá nhân như dung dịch làm sạch kính áp tròng.

Điều chế sản xuất Poloxamer 407
Poloxamer 407, còn được biết đến với nhãn hiệu Pluronic® F127, là một chất đồng trùng hợp Triblock không ion, tan trong nước, được tạo thành từ cặn kỵ nước của polyoxypropylene (POP) giữa hai đơn vị ưa nước của polyoxyetylen (POE). Các hydrogel dựa trên Poloxamer 407 thể hiện một đặc tính nhiệt thuận nghịch thú vị. Có nghĩa là, chúng ở dạng lỏng ở nhiệt độ phòng, nhưng chúng có dạng gel khi được sử dụng ở nhiệt độ cơ thể, điều này khiến chúng trở thành ứng cử viên hấp dẫn như những chất vận chuyển dược phẩm.

Cơ chế hoạt động
Poloxamers giúp tạo chất nhũ hóa bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được tạo nhũ, giúp các thành phần khác hòa tan trong dung môi mà thông thường chúng không hòa tan. Poloxamer 407 cũng làm sạch da và tóc bằng cách làm nước có thể trộn với dầu và bụi bẩn để có thể rửa sạch chúng.
Báo cáo về tác dụng ngoại ý:
-
Báo Úc ngày 18 tháng 11 năm 2006 đã báo cáo rằng thành phần phổ biến này trong kem đánh răng và nước súc miệng có thể gây ra cholesterol cao ở chuột. Một nhóm từ Trung tâm Lão hóa và Viện Nghiên cứu ANZAC ở Sydney đã sử dụng nó như một công cụ để chứng minh rằng các tế bào trong gan hoạt động giống như một cái sàng.
-
Họ đã cho chuột sử dụng một liều cao (1 gam/kg trọng lượng cơ thể) Poloxamer 407 bằng cách tiêm phúc mạc, chất này đã chặn 80% lỗ chân lông trong tế bào gan hấp thụ lipoprotein, dẫn đến mức lipid huyết tương tăng gấp 10 lần. Tuy nhiên so với liều lượng mà một người tiếp xúc với kem đánh răng hoặc nước súc miệng hằng ngày, liều lượng gây độc cần cao hơn nhiều.
Polyacrylates Crosspolymer 6 là gì?
Polyacrylate crosspolymer 6 là một thành phần giúp làm dày các công thức mỹ phẩm và tạo thành kết cấu gel cho chúng. Nó để lại một cảm giác mềm mịn, căng mướt như nhung trên da và hoạt động trên phạm vi pH rộng.
Để có được kết cấu dạng gel hoặc serum đặc, bạn cần chất làm đặc; tuy nhiên, hầu hết các chất làm đặc chỉ hoạt động trong phạm vi pH hẹp (ngay khoảng pH 7 hoặc trung tính). Polyacrylate crosspolymer 6 hoạt động trên phạm vi pH rộng, có thể hấp thụ nước hiệu quả và tạo thành gel trong có kết cấu ổn định.
Polyacrylate crosspolymer 6 là một polyme có khả năng chống chất điện ly. Điều đó có nghĩa là các ion trong công thức sẽ không can thiệp vào cấu trúc phân tử. Nó là một chất làm đặc, chất ổn định và thành phần tạo kết cấu có sẵn dưới dạng bột tổng hợp.
Điều chế sản xuất
Polyacrylate crosspolymer 6 là một polyme tổng hợp thân thiện với da, có chức năng bảo vệ bề mặt da, làm tăng độ đặc của sản phẩm và giúp giữ cho công thức ổn định.
Cơ chế hoạt động
Polyacrylate crosspolymer 6 hoạt động bằng cách hút nước trong sản phẩm để giúp lơ lửng các hạt và giọt dầu.
Polyacrylate crosspolymer-6 có thể ổn định tỷ lệ thành phần hoạt tính cao mà các chất làm đặc khác không làm được.
Ngoài ra, nó cũng có khả năng tối ưu hóa việc phân phối những chất hoạt động khác (các thành phần khác của mỹ phẩm) giúp chúng thẩm thấu vào da hiệu quả hơn. Thành phần này cung cấp một kết cấu mịn màng, căng mọng, dễ chịu và tạo thành một lớp nhẹ trên bề mặt da để bảo vệ và khóa ẩm.
Polyacrylate crosspolymer 6 tạo thành một lớp nhẹ trên bề mặt da để bảo vệ và khóa ẩm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gestodene
Loại thuốc
Thuốc tránh thai hormon dạng phối hợp cố định estrogen và progestogen.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 75 µg/20 µg, 75 µg/30 µg, 60 µg/15 µg.
Miếng dán thẩm thấu qua da: 60 µg/13 µg/24 giờ.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gallium nitrate.
Loại thuốc
Thuốc ức chế tiêu xương khác.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng dung dịch tiêm truyền 25mg trong 1ml.
Sản phẩm liên quan










