Lacidipine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lacidipine
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh canxi, dẫn xuất dihydropyridine.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 2 mg, 4 mg, 6 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Lacidipine là một hợp chất rất thân dầu. Nó được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình khoảng 10% do chuyển hóa lần đầu nhiều ở gan. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng từ 30 đến 150 phút.
Phân bố
Lacidipine liên kết với protein cao (hơn 95%) với albumin và alpha-1-glycoprotein.
Chuyển hóa
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua chuyển hóa ở gan (liên quan đến cytochrom P450 CYP3A4).
Thải trừ
Khoảng 70% liều dùng được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa trong phân và phần còn lại dưới dạng chất chuyển hóa trong nước tiểu.
Thời gian bán thải cuối trung bình của lacidipine nằm trong khoảng từ 13 đến 19 giờ ở trạng thái ổn định.
Dược lực học:
Lacidipine là một chất đối kháng canxi đặc hiệu và mạnh, có tính chọn lọc chủ yếu đối với các kênh canxi trong cơ trơn mạch máu.
Tác dụng dược lực học: Tác dụng chính của nó là làm giãn các tiểu động mạch ngoại vi, giảm sức cản mạch ngoại vi và hạ huyết áp.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Epirubicin hydrochloride.
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư nhóm anthracycline.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc tiêm tĩnh mạch: Lọ 25 ml và 100 ml (nồng độ 2 mg/ml).
- Thuốc bột pha tiêm: Lọ 10 mg; lọ 50 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Follitropin
Loại thuốc
Hormon gonadotropin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Follitropin alpha:
- Dung dịch tiêm: 450 IU/ 0,75 ml, 300 IU/ 0,5 ml, 900 IU/ 1,5 ml, 150 IU/ 0,25 ml, 225 IU/ 0,375 ml, 75 IU/ 0,125 ml, 1050 IU/ 1,75 ml
- Bột pha tiêm kèm dung môi: Lọ 5,5 µg, 33 µg, 77 µg
- Dung dịch tiêm phối hợp follitropin alpha/lutropin alfa: 300 IU/ 150 IU, 900 IU/ 450 IU
Dung dịch tiêm follitropin beta: 50 IU/0,5 ml, 100 IU/0,5 ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aripiprazole
Loại thuốc
Thuốc chống loạn thần thế hệ 1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 5 mg, 10 mg, 15 mg, 30 mg.
Dung dịch tiêm bắp: 7.5 mg/ml.
Dung dịch uống: 1 mg/ml.
Bột pha tiêm và dung môi cho dạng hỗn dịch phóng thích kéo dài: 400 mg.
Dạng viên nén trần tan trong miệng: 10 mg, 15 mg (orodispersible tablet).
Sản phẩm liên quan










