L-Alanine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một axit amin không thiết yếu xảy ra ở mức cao trong trạng thái tự do trong huyết tương. Nó được sản xuất từ pyruvate bằng cách truyền. Nó tham gia vào quá trình chuyển hóa đường và axit, tăng khả năng miễn dịch và cung cấp năng lượng cho mô cơ, não và hệ thần kinh trung ương.
Dược động học:
L-Alanine là một axit amin không thiết yếu xảy ra ở mức độ cao ở trạng thái tự do trong huyết tương. Nó được sản xuất từ pyruvate bằng cách truyền. Nó tham gia vào quá trình chuyển hóa đường và axit, tăng khả năng miễn dịch và cung cấp năng lượng cho mô cơ, não và hệ thần kinh trung ương. BCAA được sử dụng làm nguồn năng lượng cho các tế bào cơ. Trong thời gian tập thể dục kéo dài, BCAA được giải phóng từ cơ xương và xương carbon của chúng được sử dụng làm nhiên liệu, trong khi phần nitơ của chúng được sử dụng để tạo thành một axit amin khác, Alanine. Alanine sau đó được chuyển đổi thành Glucose bởi gan. Hình thức sản xuất năng lượng này được gọi là chu trình Alanine-Glucose và nó đóng vai trò chính trong việc duy trì cân bằng lượng đường trong máu của cơ thể.
Dược lực học:
Là một nguồn năng lượng quan trọng cho các mô cơ, não và hệ thần kinh trung ương; tăng cường hệ thống miễn dịch bằng cách sản xuất kháng thể; giúp chuyển hóa đường và axit hữu cơ.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Butalbital
Loại thuốc
Thuốc an thần
Thành phần
Butalbital, acetaminophen, caffeine.
Hoặc butalbital, acetaminophen.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: butalbital 50mg, acetaminophen 300mg, caffeine 40mg.
Viên nén: butalbital 50mg, acetaminophen 325mg, caffeine 40mg hoặc butalbital 50mg, acetaminophen 325mg hoặc butalbital 50mg, acetaminophen 300mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Iodipamide
Loại thuốc
Thuốc cản quang chứa I-ốt.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm tĩnh mạch 52%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dornase alfa
Loại thuốc
Thuốc tiêu đờm
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch hít 1000 IU/1 ml tương đương 1 mg/ml, ống 2,5 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diosmine (Diosmin)
Loại thuốc
Thuốc hỗ trợ tim mạch
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim chứa phân đoạn flavonoid vi hạt tinh chế (MPFF), tương ứng với diosmine 90% và các flavonoid biểu thị bằng hesperidin 10% (diosmine 450 mg/hesperidine 50mg).
Sản phẩm liên quan









