Inosine pranobex
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Inosine pranobex (Isoprinosine hoặc Methisoprinol) là sự kết hợp của inosine, axit acetamidobenzoic và dimethylaminoisopropanol được sử dụng làm thuốc chống vi rút.
Dược động học:
Inosine pranobex kích thích các quá trình miễn dịch qua trung gian tế bào đối với nhiễm virus.
Dược lực học:
Hoạt động bằng cách làm chậm sự phát triển và lây lan của virus trong cơ thể. Nó cũng có thể kích thích hệ thống miễn dịch trong cơ thể, giúp tăng khả năng chống lại các bệnh nhiễm trùng này.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ergoloid mesylate
Loại thuốc
Hỗn hợp tác nhân trên thần kinh trung ương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên uống 1 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Propylthiouracil
Loại thuốc
Thuốc kháng giáp, dẫn chất thiourê
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Piroxicam
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 mg, 20 mg.
Viên nang 10 mg, 20 mg.
Thuốc tiêm 20 mg/ml.
Gel hoặc kem: 0,5%, 1%.
Viên đạn đặt hậu môn: 20 mg.
Thuốc nhỏ mắt: 0,5%.
Peg-20 Methyl Glucose Sesquistearate là gì?
PEG-20 methyl glucose sesquistearate là một hỗn hợp phức tạp của glycol béo với axit và glucose có chức năng đa dạng trong các công thức mỹ phẩm. Nó có thể được sử dụng như một chất làm sạch nhẹ nhàng, chất làm mềm hoặc chất nhũ hóa dầu trong nước. Nói chung, đây là thành phần giúp mang lại cảm giác mềm mại cho da.
Là một nguyên liệu thô, PEG-20 methyl glucose sesquistearate được mô tả là một chất lỏng màu vàng nhạt và có nguồn gốc từ tự nhiên (ngô).
Điều chế sản xuất
PEG-20 methyl glucose sesquistearate là ete mono- và diester của metylglucose và axit stearic. Đây là một chất sệt màu vàng, có mùi đặc trưng, là sự kết hợp của polyethylene glycol, một phân tử ưa nước và axit stearic, một phân tử ưa chất béo. Metyl glucozơ là một phân tử glucozơ mà một nhóm metyl đã được gắn vào vị trí của một nguyên tử hiđro. Do đó, nó có thể được coi là một phân tử cồng kềnh với các tính chất tương tự như của chất hoạt động bề mặt.
Cơ chế hoạt động
PEG-20 Methyl Glucose Sesquistearate là một ete polyetylen glycol của các chất đơn chức và bậc nhất của metyl glucose và axit stearic với trung bình 20 mol etylen oxit. Hỗn hợp glycol với axit béo và glucose cung cấp nhiều chức năng trong các công thức mỹ phẩm. Có thể được sử dụng như một chất làm sạch nhẹ nhàng hoặc chất nhũ hóa dầu trong nước. Cung cấp các đặc tính làm mềm để mang lại cảm giác mềm mại cho da.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Methyldopa (Methyldopate hydrochloride)
Loại thuốc
Thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc loại ức chế (liệt) giao cảm trung ương.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 125 mg, 250 mg và 500 mg.
- Hỗn dịch uống: 250 mg/5ml dạng methyldopa secquihydrate.
- Dung dịch tiêm: 50 mg methyldopate hydrocloride/ml.
- (Hàm lượng và liều lượng dạng uống tính theo methyldopa).
Sản phẩm liên quan











