Hexylcaine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Hexylcaine hydrochloride, còn được gọi là cyclaine (Merck) hoặc osmocaine, là một thuốc gây tê cục bộ tác dụng ngắn. Nó hoạt động bằng cách ức chế dẫn truyền kênh natri. Quá liều có thể dẫn đến đau đầu, ù tai, tê và ngứa ran quanh miệng và lưỡi, co giật, không thể thở và giảm chức năng tim. Hexylcaine đã bị ngừng sản xuất tại thị trường Mỹ.
Dược động học:
Hexyl caine hoạt động chủ yếu bằng cách ức chế dòng natri thông qua các kênh natri được kiểm soát điện áp trong màng tế bào thần kinh của các dây thần kinh ngoại biên. Khi dòng natri bị gián đoạn, một tiềm năng hành động không thể phát sinh và do đó dẫn truyền tín hiệu bị ức chế. Vị trí thụ thể được cho là nằm ở phần tế bào chất (bên trong) của kênh natri.
Dược lực học:
Hexylcaine là một thuốc gây tê lớp ester địa phương. Thuốc gây tê cục bộ tạo ra một khối dẫn truyền thần kinh thoáng qua bằng cách can thiệp vào các kênh natri. Tác dụng này của thuốc gây cản trở sự phát triển của một tiềm năng hành động trên toàn bộ dây thần kinh.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Thalidomide (Thalidomid)
Loại thuốc
Thuốc điều hòa miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 50 mg, 100 mg, 150 mg, 200 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chất ức chế Alpha 1 – proteinase
Loại thuốc
Thuốc chống xuất huyết, chất ức chế proteinase
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc bột pha tiêm: 500 mg; 1000 mg; 4000 mg; 5000 mg
- Dung dịch tiêm truyền: 1000mg/50mL; 1000mg/20mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Atropine (atropin)
Loại thuốc
Thuốc kháng acetylcholin (ức chế đối giao cảm). Thuốc giải độc.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,4 mg.
Thuốc tiêm (dung dịch dạng sulphat): 0,05 mg/ml (5 ml); 0,1 mg/ml (5 ml, 10 ml); 0,4 mg/0,5 ml (0,5 ml); 0,4 mg/ml (0,5 ml, 1 ml, 20 ml); 1 mg/ml (1 ml).
Thuốc tiêm: 1% dùng trong nhãn khoa.
Thuốc mỡ tra mắt dạng sulphat: 1% (3,5 g).
Dung dịch nhỏ mắt dạng sulphat: 1% (2 ml; 5 ml; 15 ml) chứa benzalkonium.
Sản phẩm liên quan







