Raspberry
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Chiết xuất dị ứng mâm xôi được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Calcitriol
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcitriol
Loại thuốc
Thuốc vitamin nhóm D
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 0,25 mg, 0,5 mg.
- Thuốc mỡ: 3mg/g.
Erythrityl tetranitrate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Erythrityl tetranitrate.
Loại thuốc
Thuốc giãn mạch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 15mg, 30mg.
Pinus ponderosa pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Pinus ponderosa là phấn hoa của cây Pinus ponderosa. Phấn hoa Pinus ponderosa chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Prilocaine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Prilocaine
Loại thuốc
Thuốc gây tê cục bộ
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 10 mg/ml, 20 mg/ml, 40 mg/ml.
Quercus gambelii pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Quercus gambelii là phấn hoa của cây Quercus gambelii. Phấn hoa Quercus gambelii chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Peginterferon beta-1a
Xem chi tiết
Peginterferon beta-1a là một interferon beta-1a mà một phân tử đơn tuyến, 20.000 dalton (Da) methoxy poly (ethyl hèlycol) -O-2-methylpropionaldehyd (PEG) được liên kết hóa trị với nhóm amino alpha của N-terminal dư lượng axit. Trình tự axit amin của interferon beta-1a tái tổ hợp giống hệt với phiên bản beta interferon beta của con người. Mặc dù chưa rõ cơ chế hoạt động của nó, nhưng peginterferon beta-1a được chỉ định sử dụng trong các dạng tái phát của Bệnh đa xơ cứng (MS). Interferon beta là loại thuốc đầu tiên làm thay đổi tiến trình của MS, tuy nhiên nhiều tác dụng phụ và nhu cầu tiêm dưới da hàng tuần khiến việc sử dụng trở nên khó khăn. Interferon beta sau đó đã được PEGylated (liên kết cộng hóa trị với polyethylen glycol) để kéo dài thời gian tác dụng của nó đến mỗi 14 ngày. Nó hiện có sẵn dưới dạng peginterferon beta-1a dưới dạng sản phẩm được FDA phê chuẩn.
P-nitrobiphenyl
Xem chi tiết
Pnb đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Pelvic Organ Prolapse.
Phenacetin
Xem chi tiết
Phenacetin đã bị rút khỏi thị trường Canada vào tháng 6 năm 1973 do những lo ngại liên quan đến bệnh thận (tổn thương hoặc bệnh thận).
Medrysone
Xem chi tiết
Medrysone là một corticosteroid được sử dụng trong nhãn khoa. [Wikipedia]
Lintitript
Xem chi tiết
Lintitript là một chất đối kháng thụ thể CCK-A mới, đặc hiệu và mạnh mẽ.
MK-0686
Xem chi tiết
MK0686 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị viêm xương khớp, đau, sau phẫu thuật và đau thần kinh, Postherpetic.
Phthalocyanine
Xem chi tiết
Phthalocyanine đang được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng NCT00103246 (Liệu pháp quang động bằng Silicon Phthalocyanine 4 trong điều trị bệnh nhân bị bệnh Keratosis Actinic, Bệnh Bowen, Ung thư da, hoặc Giai đoạn I hoặc Bệnh nấm giai đoạn II).
Sản phẩm liên quan









