Hesperetin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Hesperetin thuộc nhóm flavonoid flavanon. Hesperetin, ở dạng glycoside của nó [youperidin], là flavonoid chiếm ưu thế trong chanh và cam.
Dược động học:
Hesperetin làm giảm hoặc ức chế hoạt động của acyl-coenzyme A: gen acyltransferase cholesterol (ACAT 1 và ACAT 2 ) và nó làm giảm hoạt động của protein chuyển triglyceride triglyceride (MTP). Hesperetin dường như cũng điều chỉnh lại thụ thể LDL. Điều này dẫn đến việc giảm sự lắp ráp và bài tiết các lipoprotein chứa apoB và tăng cường tái hấp thu các lipoprotein đó, do đó làm giảm mức cholesterol.
Dược lực học:
Hesperetin là một flavanoid làm giảm cholesterol được tìm thấy trong một số loại nước ép cam quýt. Nó xuất hiện để giảm khối lượng ester cholesteryl và ức chế bài tiết apoB lên đến 80%. Hesperetin có thể có tác dụng chống oxy hóa, chống viêm, chống dị ứng, hạ đường huyết, vận mạch và chống ung thư.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Kinetin
Loại thuốc
Hormon thực vật.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Đường uống: Không có thông tin
- Kem: 0,03% đến 0,1%
- Lotion: Kinetin (0.03 mg/30g) + Zeatin (0.03 mg/30g)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pembrolizumab
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư và điều hoà miễn dịch (kháng thể đơn dòng)
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch đậm đặc pha tiêm 25 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lanthanum Carbonate
Loại thuốc
Thuốc điều trị tăng kali huyết và tăng phosphate huyết.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén nhai 500 mg, 750 mg, 1000 mg.
- Bột uống 750 mg, 1000 mg (dưới dạng Lanthanum Carbonate Hydrate).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Olmesartan
Loại thuốc
Thuốc đối kháng Angiotensin II.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim Olmesartan Medoxomil 10mg, 20mg, 40mg.
Sản phẩm liên quan








