Hesperetin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Hesperetin thuộc nhóm flavonoid flavanon. Hesperetin, ở dạng glycoside của nó [youperidin], là flavonoid chiếm ưu thế trong chanh và cam.
Dược động học:
Hesperetin làm giảm hoặc ức chế hoạt động của acyl-coenzyme A: gen acyltransferase cholesterol (ACAT 1 và ACAT 2 ) và nó làm giảm hoạt động của protein chuyển triglyceride triglyceride (MTP). Hesperetin dường như cũng điều chỉnh lại thụ thể LDL. Điều này dẫn đến việc giảm sự lắp ráp và bài tiết các lipoprotein chứa apoB và tăng cường tái hấp thu các lipoprotein đó, do đó làm giảm mức cholesterol.
Dược lực học:
Hesperetin là một flavanoid làm giảm cholesterol được tìm thấy trong một số loại nước ép cam quýt. Nó xuất hiện để giảm khối lượng ester cholesteryl và ức chế bài tiết apoB lên đến 80%. Hesperetin có thể có tác dụng chống oxy hóa, chống viêm, chống dị ứng, hạ đường huyết, vận mạch và chống ung thư.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ertapenem
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm carbapenem, họ beta-lactam.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ bột pha tiêm chứa ertapenem natri tương đương với 1 g ertapenem base.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Delavirdine
Loại thuốc
Thuốc ức chế enzyme sao chép ngược không có cấu trúc nucleoside (non-nucleoside reverse transcriptase inhibitor - NNRTI)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 100 mg, 200 mg.
Thuốc đã ngừng lưu hành tại Mỹ.
Tên thuốc gốc
Acamprosate
Loại thuốc
Thuốc cai nghiện rượu
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 333 mg
Viên nén bao tan trong ruột 333 mg
Viên nén phóng thích chậm 333 mg
Sản phẩm liên quan










