Goose
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Chiết xuất dị ứng ngỗng được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Ambrosia psilostachya pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Ambrosia psilostachya là phấn hoa của cây Ambrosia psilostachya. Phấn hoa Ambrosia psilostachya chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
MGL-3196
Xem chi tiết
MGL-3196 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị viêm gan nhiễm mỡ không do rượu và tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử.
Gallium maltolate
Xem chi tiết
Gallium maltolate là tác nhân uống mới của Titan trong phát triển để điều trị các bệnh nhiễm trùng mãn tính do vi khuẩn, bệnh xương và ung thư.
AV608
Xem chi tiết
AV608 là một chất đối kháng NK-1. Nó được phát triển để điều trị rối loạn lo âu xã hội (SAD), hội chứng ruột kích thích (IBS) và bàng quang hoạt động quá mức (OAB).
Entinostat
Xem chi tiết
Entinuler đang được điều tra để điều trị và các tình nguyện viên khác, Ung thư vú, Tình nguyện viên và Tình nguyện viên bình thường. Entinuler đã được điều tra để điều trị Ung thư phổi không nhỏ, Liệu pháp biểu sinh.
Ferric sulfate
Xem chi tiết
Ferric sulfate có công thức phân tử của Fe2SO4, và nó là một tác nhân hóa học màu nâu sẫm hoặc màu vàng có tính axit. Nó được tạo ra bởi phản ứng của axit sulfuric và một tác nhân oxy hóa. Nó được sử dụng trong các lĩnh vực khác nhau như da liễu, nha khoa và nó được cho là có đặc tính cầm máu bằng cách tương tác hóa học với protein máu. [A32355, A32356] Theo FDA, Ferric sulfate là một chất thực phẩm trực tiếp được khẳng định trong danh mục GRAS (Được công nhận chung An toàn). [L2003]
Bismuth subnitrate
Xem chi tiết
Bismuth subnitrate, còn được gọi là bismuth oxynitrate hoặc bismuthyl nitrate, là một hợp chất tinh thể hòa tan trong nước cao đã được sử dụng như một phương pháp điều trị loét tá tràng và thuốc chống tiêu chảy [A33012]. Việc sử dụng chất nền bismuth như một thành phần hoạt chất trong các thuốc kháng axit không kê đơn được FDA chấp thuận.
Efonidipine
Xem chi tiết
Efonidipine (INN) là một thuốc chẹn kênh canxi dihydropyridine được bán bởi Shionogi & Co. của Nhật Bản. Nó được ra mắt vào năm 1995, dưới tên thương hiệu Landel. Thuốc chặn cả kênh canxi loại T và L [A7844, A32001]. Nó cũng đã được nghiên cứu trong chứng xơ vữa động mạch và suy thận cấp [A32001]. Thuốc này còn được gọi là New Zealand 105, và một số nghiên cứu đã được thực hiện về dược động học của nó trên động vật [L1456].
Amantadine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amantadine
Loại thuốc
Thuốc kháng vi rút
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 100 mg
Dung dịch uống 50 mg/5 mL
Siro 50 mg
Ethiodized oil
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ethiodized oil (dầu Ethiodized)
Loại thuốc
Thuốc cản quang.
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống tiêm 10ml (nồng độ 480mg/ml).
AVI-4557
Xem chi tiết
AVI-4557 là một hợp chất antisense đường uống có tác dụng ức chế chọn lọc enzyme chuyển hóa cytochrom P450 3A4 (CYP), một loại men gan chịu trách nhiệm chuyển hóa hoặc phá vỡ khoảng một nửa số thuốc đang bán trên thị trường. Các nghiên cứu chỉ ra rằng AVI-4557 có thể làm giảm tốc độ chuyển hóa thành công đối với một số loại thuốc nhất định, do đó cho phép thuốc có sẵn nhiều hơn và lâu hơn trong hệ thống của bệnh nhân thông qua việc giảm độ thanh thải và tăng nồng độ máu tối đa (Cmax). Do đó, AVI-4557 được chỉ định để hạn chế độc tính cho bệnh nhân dùng thuốc điều trị có độc tính cao để điều trị chứng lo âu, ung thư và một số tình trạng nghiêm trọng khác.
Benzonatate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzonatate
Loại thuốc
Thuốc trị ho
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 100 mg, 200 mg.
Sản phẩm liên quan









