Flurbiprofen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flurbiprofen
Loại thuốc
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 50 mg, 100 mg.
Viên ngậm 8,75 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi uống, Flurbiprofen được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 90 phút.
Phân bố
Thuốc phân bố vào sữa mẹ và liên kết 99% với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hoá chủ yếu bằng cách hydroxyl hoá (thông qua CYP2C9) và sự liên hợp trong gan.
Thải trừ
Thuốc được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 3–4 giờ.
Dược lực học:
Flurbiprofen là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), dẫn xuất từ Acid Propionic.
Tương tự như các NSAID khác, Flurbiprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế enzyme Prostaglandin Synthetase, do đó ngăn tạo ra Prostaglandin và Thromboxane.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aminophylline.
Loại thuốc
Thuốc giãn phế quản, nhóm xanthines.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm tĩnh mạch chứa aminophylline hydrate 25mg/ ml, ống 10mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefadroxil
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 500 mg.
- Viên nén: 500 mg, 1 g.
- Bột pha hỗn dịch: 125 mg/5ml, 250 mg/5ml và 500 mg/5ml.
Sản phẩm liên quan










