Dovitinib
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Dovitinib là một phân tử nhỏ hoạt động bằng miệng thể hiện hoạt động ức chế mạnh mẽ chống lại nhiều RTK liên quan đến sự phát triển khối u và sự hình thành mạch. Dữ liệu tiền lâm sàng cho thấy dovitinib có tác dụng ức chế nhiều kinase liên quan đến các bệnh ung thư khác nhau, bao gồm ung thư bạch cầu tủy cấp tính (AML) và đa u tủy. Chiron hiện có ba thử nghiệm lâm sàng giai đoạn I đang tiến hành đối với dovitinib.
Dược động học:
Không giống như nhiều chất ức chế kinase chỉ nhắm mục tiêu yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF), Dovitinib ức chế các thụ thể trong con đường yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGF), cũng như VEGF và yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGF). Ức chế tyrosine kinase thụ thể FGF có khả năng có ý nghĩa điều trị đối với một nhóm bệnh nhân u tủy có tế bào ung thư biểu hiện mức độ cao của thụ thể FGF bề mặt.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Apraclonidine
Loại thuốc
Chất chủ vận α2–adrenergic chọn lọc, thuốc nhỏ mắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt 0,5%, 1% w/v (10 mg/mL) dưới dạng apraclonidine hydrochloride.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Adalimumab.
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch, kháng thể đơn dòng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn: 20 mg, 40 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lamotrigine (Lamotrigin)
Loại thuốc
Thuốc chống động kinh
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25 mg, 50 mg, 100 mg, 200 mg
Viên nén nhai/phân tán 2 mg, 5 mg, 25 mg, 100 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pirbuterol.
Loại thuốc
Thuốc giãn phế quản, thuốc chủ vận beta 2.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bình xịt định liều, một nhát xịt chứa 200 microgam (mcg) pirbuterol.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Papaverine hydrochloride.
Loại thuốc
Thuốc chống co thắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 30 mg, 40 mg, 60 mg, 100 mg. Nang uống giải phóng kéo dài: 150 mg.
Thuốc tiêm: 30 mg/ml, 40 mg/2 ml.
Sản phẩm liên quan











