Delparantag
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Delparantag đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị nong mạch vành, bệnh động mạch vành (CAD) và can thiệp mạch vành qua da.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Perindoprilat
Xem chi tiết
Các chất chuyển hóa hoạt động của prodrug [Perindopril].
9-aminocamptothecin
Xem chi tiết
Aminocamptothecin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị ung thư hạch, ung thư dạ dày, ung thư buồng trứng, ung thư thực quản và ung thư buồng trứng, trong số những người khác.
Domperidone
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Domperidone (Domperidon)
Loại thuốc
Thuốc chống nôn/thuốc đối kháng dopamin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 10 mg.
- Hỗn dịch uống: 30 mg/30 ml.
- Thuốc đạn: 30 mg.
- Ống tiêm: 10 mg/2 ml.
- Cốm sủi: 10 mg/gói.
Bamosiran
Xem chi tiết
Bamosiran đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh tăng nhãn áp, tăng huyết áp mắt và tăng nhãn áp góc mở.
Buserelin
Xem chi tiết
Buserelin là một chất tương tự peptide tổng hợp của chất chủ vận hormone giải phóng hormone luteinizing (LHRH), kích thích thụ thể hoóc môn giải phóng gonadotrophin của tuyến yên (GnRHR). Nó được sử dụng trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt.
Brifentanil
Xem chi tiết
Brifentanil (A-3331) là thuốc giảm đau opioid là một chất tương tự của fentanyl và được phát triển vào đầu những năm 1990. Brifentanil tương tự như các chất tương tự fentanyl có tác dụng ngắn, mạnh như alfentanil. Tác dụng của brifentanil rất giống với alfentanil, với thuốc giảm đau và an thần kéo dài nhưng mạnh, và đặc biệt là ngứa và ức chế hô hấp.
Benzimate
Xem chi tiết
Benzimate là hợp chất chì được chọn từ một loạt các hợp chất được gọi là benzimidazoles. Hoạt động chống ung thư và chống virut của các loại thuốc benzimidazoles ban đầu được điều tra bởi Công ty Proctor & Gamble bắt đầu từ những năm 1990. Nó hiện đang được AmpliMed điều tra và đang trong giai đoạn I thử nghiệm lâm sàng.
Brilliant green cation
Xem chi tiết
Màu xanh lá cây rực rỡ, hay ethanaminium, là một dẫn xuất của thuốc nhuộm triarylmethane đã được sử dụng làm thuốc nhuộm để nhuộm màu lụa và len. Do các hành động ức chế chống lại vi sinh vật gram dương, màu xanh lá cây rực rỡ có thể được tìm thấy trong các sản phẩm khử trùng như dung dịch và gạc được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng.
2-Amino-1-methyl-6-phenylimidazo(4,5-b)pyridine
Xem chi tiết
PhIP (2-Amino-1-methyl-6-phenylimidazo (4,5-b) pyridine) đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu khoa học cơ bản về ung thư tuyến tụy.
Arbaclofen
Xem chi tiết
Arbaclofen, hay STX209, là R-enantome của baclofen. Nó được cho là một chất chủ vận thụ thể gamma-amino butyric loại B chọn lọc, và đã được nghiên cứu để điều trị rối loạn phổ tự kỷ và hội chứng X mong manh trong các thử nghiệm ngẫu nhiên, mù đôi, dùng giả dược. Nó cũng đã được điều tra như là một điều trị cho co cứng do đa xơ cứng và chấn thương tủy sống. Arbaclofen đã được điều tra như là một điều trị cho bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD); tuy nhiên, với kết quả đáng thất vọng.
Azidocillin
Xem chi tiết
Azidocillin là một similir kháng sinh penicillin với ampicillin.
Cabergoline
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cabergoline
Loại thuốc
Chất chủ vận dopamine, chất ức chế prolactin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 1 mg, 2 mg
Sản phẩm liên quan






