Debrisoquin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một loại thuốc ngăn chặn tế bào thần kinh adrenergic tương tự như tác dụng với guanethidine. Nó cũng đáng chú ý trong việc là chất nền cho enzyme cytochrom P-450 đa hình. Những người có một số isoforms nhất định của enzyme này không thể chuyển hóa đúng cách này và nhiều loại thuốc quan trọng khác trên lâm sàng. Chúng thường được gọi là có đa hình debrisoquin 4-hydroxylase. [PubChem]
Dược động học:
Debrisoquin hoạt động tại ngã ba thần kinh giao cảm bằng cách ức chế hoặc can thiệp vào việc giải phóng và / hoặc phân phối norepinephrine, thay vì tác động tại tế bào effector bằng cách ức chế sự liên kết của norepinephrine với các thụ thể của nó. Nó được đưa lên bởi các vận chuyển norepinephrine. Nó trở nên tập trung trong các túi truyền NE, thay thế NE trong các túi này. Điều này dẫn đến sự cạn kiệt dần dần các cửa hàng NE trong các đầu dây thần kinh. Khi ở trong thiết bị đầu cuối, nó ngăn chặn sự giải phóng noradrenaline để đáp ứng với tiềm năng hành động. Trái ngược với các tác nhân ngăn chặn hạch, debrisoquin ngăn chặn đồng đều các phản ứng qua trung gian thụ thể alpha và beta-adrenergic nhưng không tạo ra sự phong tỏa đối giao cảm. Vì phong tỏa giao cảm dẫn đến giảm khiêm tốn sức đề kháng ngoại biên và cung lượng tim, debrisoquin làm giảm huyết áp ở tư thế nằm ngửa. Nó làm giảm thêm huyết áp bằng cách giảm mức độ co mạch thường xảy ra do hoạt động thần kinh giao cảm phản xạ khi giả định tư thế thẳng đứng, do đó làm giảm trở lại tĩnh mạch và cung lượng tim nhiều hơn.
Dược lực học:
Debrisoquin là một loại thuốc ngăn chặn tế bào thần kinh adrenergic tương tự như tác dụng với guanethidine. Nó là chất nền cho enzyme cytochrom P-450 đa hình. Những người có một số isoforms nhất định của enzyme này không thể chuyển hóa đúng cách này và nhiều loại thuốc quan trọng khác trên lâm sàng. Chúng thường được gọi là có đa hình debrisoquin 4-hydroxylase.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clofazimine
Loại thuốc
Thuốc trị phong.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 50 mg, 100 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ipratropium bromide.
Loại thuốc
Thuốc giãn phế quản kháng acetylcholin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch cho khí dung: 4 mg/10 ml, trong dụng cụ bơm thuốc theo liều (200 liều); 0,25 mg/ml (20 ml; 60 ml); 0,5 mg/2 ml (20 ml; 60 ml); dung dịch 0,02%. Nếu cần pha loãng, chỉ sử dụng dung dịch vô khuẩn natri clorid 0,9%.
- Dung dịch phun sương: 0,25 mg/2 ml (cho trẻ em); 0,5 mg/ml (cho người lớn). Dùng phối hợp với thuốc kích thích beta 2 để điều trị hen nặng, cơn hen ác tính tại các trung tâm chuyên khoa. Các dung dịch phun sương có phân liều 17 microgam và 20 microgam/liều phun (200 liều).
- Dung dịch nhỏ mũi: 4 mg/10 ml.
- Dung dịch xịt mũi: 0,03% (chai 30 ml) hoặc trong dụng cụ bơm chia liều (mỗi liều 21 microgam) với tá dược là benzalkonium clorid và dinatri edetat; 0,06% (chai 15 ml) hoặc trong dụng cụ bơm chia liều (mỗi liều 42 microgam) với tá dược là benzalkonium clorid.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Iron protein succinylate.
Loại thuốc
Thuốc trị thiếu máu thiếu sắt.
Thành phần và hàm lượng
Lọ 15 ml dung dịch uống chứa:
- Iron protein succinylate 800 mg (tương đương 40 mg Fe3+).
- Calcifolinat pentahydrat 0,235 mg.
Sản phẩm liên quan










