Cortisone acetate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cortisone acetate.
Loại thuốc
Glucocorticoids.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén – 25 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu dễ dàng sau khi uống. Thời gian có tác dụng kháng viêm xấp xỉ bằng thời gian ức chế trục HPA, khoảng 1,25 – 1,5 ngày đối với một liều uống 250 mg.
Phân bố
Corticosteroid thường liên kết với globulin và albumin trong huyết thanh.
Hầu hết các corticosteroid được loại bỏ nhanh chóng khỏi máu và phân phối đến cơ, gan, da, ruột và thận ở động vật.
Cortisone đi qua nhau thai và được phân phối vào sữa.
Chuyển hóa
Chuyển hóa ở gan thành hydrocortisone, chất chuyển hóa có hoạt tính. Tiếp tục chuyển hóa ở hầu hết các mô (chủ yếu ở gan) thành các hợp chất không hoạt động.
Thải trừ
Thải trừ chủ yếu qua thận, chủ yếu là các chất chuyển hóa.
Dược lực học:
Cortisone acetate là một chất chống viêm hoặc ức chế miễn dịch (bằng cách giảm hoạt động và khối lượng của hệ bạch huyết, gây giảm bạch cầu); thể hiện hoạt tính chống viêm mạnh và một số đặc tính của mineralocorticoid. Với liều lượng sinh lý, cortisone acetate thay thế các hormone nội sinh bị thiếu hụt và ở liều dược lý, làm giảm viêm và ức chế phản ứng miễn dịch.
Cortisone acetate ổn định màng lysosome của bạch cầu, ngăn chặn sự giải phóng các hydrolase acid phá hủy từ bạch cầu; giảm sự kết dính của bạch cầu vào nội mô mao mạch; ức chế sự tích tụ của đại thực bào ở những vùng bị viêm, đồng thời làm giảm tính thấm của thành mao mạch và sự hình thành phù nề.
Cortisone acetate đối kháng hoạt động của histamine và giải phóng kinin từ chất nền; làm giảm sự tăng sinh nguyên bào sợi, sự lắng đọng collagen và hình thành mô sẹo sau đó.
Cortisone acetate còn kích thích tế bào hồng cầu của tủy xương, kéo dài thời gian tồn tại của hồng cầu và tiểu cầu, đồng thời tạo ra bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu. Ngoài ra, thuốc còn thúc đẩy quá trình tạo gluconeogenesis, tái phân phối chất béo từ ngoại vi đến trung tâm của cơ thể và dị hóa protein, dẫn đến cân bằng nitơ âm tính.
Cortisone acetate làm giảm hấp thu ở ruột và tăng đào thải canxi qua thận, ức chế giải phóng corticotropin (hormone vỏ thượng thận, ACTH) từ tuyến yên; dẫn đến ngừng bài tiết corticosteroid nội sinh (suy vỏ thượng thận thứ phát). Thúc đẩy tái hấp thu natri, tăng bài tiết kali và hydro cùng với việc giữ nước sau đó thông qua hoạt động của mineralocorticoid trên một phần của ống thận xa tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển natri.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Enoxacin (Enoxacin sesquihydrate)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm fluoroquinolon.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 200 mg, 400mg.
Enoxacin đã ngưng sản xuất trên thị trường ở Mĩ.
Fluoroquinolon được cân nhắc sử dụng hạn chế và đang chờ quyết định cuối cùng của Ủy ban Châu Âu.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Frovatriptan
Loại thuốc
Thuốc chủ vận thụ thể 5 - HT1 có chọn lọc.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 2,5mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clidinium
Loại thuốc
Thuốc kháng cholinergic.
Thành phần
Clidinium bromide, chlordiazepoxide hydrochloride.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 5 mg chlordiazepoxide hydrochloride, 2,5 mg clidinium bromide.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Indacaterol
Loại thuốc
Chất chủ vận thụ thể beta - 2 - adrenergic
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol maleate 150 mcg, 300 mcg.
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol maleate/glycopyrronium bromide 143mcg/63mcg.
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol axetat/mometasone furoate - 150 mcg/80mcg, 150 mcg/160mcg, 150 mcg/320mcg.
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol axetat/glycopyrronium bromide/mometasone furoate - 150 mcg/63mcg/160mcg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flurbiprofen
Loại thuốc
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 50 mg, 100 mg.
Viên ngậm 8,75 mg.
Sản phẩm liên quan










