Chlorthalidone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chlorthalidone (chlorthalidon)
Loại thuốc
Thuốc lợi tiểu giống thiazide
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén chlorthalidone 12.5 mg, 50 mg
Dược động học:
Hấp thu
Sinh khả dụng 64%, nồng độ đỉnh sau 8 đến 12 giờ.
Phân bố
Chlorthalidone chủ yếu liên kết với protein huyết tương khoảng 76%, chủ yếu albumin.
Qua hàng rào nhau thai và đi vào sữa mẹ.
Chuyển hóa
Chlorthalidone chuyển hóa và bài tiết qua gan vào mật. Trong vòng 120 giờ, khoảng 70% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu và phân, chủ yếu ở dạng không đổi.
Thải trừ
Chlorthalidone được thải trừ qua thận, thời gian bán thải trung bình là 50 giờ, không thay đổi sau khi dùng thuốc lâu dài.
Dược lực học:
Chlortalidone là thuốc lợi tiểu liên quan đến benzothiadiazine (thiazide) với thời gian tác dụng kéo dài.
Chlorthalidone tác động chủ yếu trên ống thận xa, ức chế tái hấp thu NaCl (bằng cách đối kháng với chất đồng vận chuyển Na và Cl¯) và thúc đẩy tái hấp thu Ca2+, Na+ và nước được tăng cường đưa đến ống góp dẫn đến tăng bài tiết và bài tiết K+ và H+.
Có thể đơn trị trong tăng huyết áp nhẹ đến trung bình. Đáp ứng tốt trên bệnh nhân cao tuổi, làm giảm mạch máu não (đột quỵ) tim mạch vành và tổng tỷ lệ mắc và tử vong do tim mạch.
Trong bệnh đái tháo nhạt do thận, chlorthalidone làm giảm một cách nghịch lý tình trạng đa niệu. Cơ chế vẫn chưa rõ.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diacerein.
Loại thuốc
Thuốc chống viêm và chống thấp khớp không steroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng: 25 mg, 50 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diphenoxylate.
Loại thuốc
Thuốc trị tiêu chảy.
Thành phần
Diphenoxylate và atropin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch uống diphenoxylate hydrochloride 2,5 mg/5 mL và atropine sulfate 0,025 mg/5 mL.
Viên nén diphenoxylate hydrochloride 2,5 mg và atropine sulfate 0,025 mg.
Sản phẩm liên quan









