Bromodiphenhydramine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bromodiphenhydramine
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine.
Thành phần (nếu có nhiều thành phần)
Bromodiphenhydramine, codeine.
Dạng thuốc và hàm lượng
Siro uống, bromodiphenhydramine 2,5 mg/ml, codeine 2 mg/ml.
Dược động học:
Hấp thu
Bromodiphenhydramine hấp thu tốt qua đường tiêu hoá.
Phân bố
Bromodiphenhydramine liên kết với protein huyết tương cao, khoảng 96%.
Chuyển hóa
Bromodiphenhydramine chuyển hoá qua gan thông qua hệ thống cytochrome P450.
Thải trừ
Thời gian bán thải của bromodiphenhydramine từ 1 đến 5 giờ.
Dược lực học:
Bromodiphenhydramine là thuốc kháng histamine thuộc nhóm ethanolamine. Thuốc kháng histamine ethanolamine có hoạt tính kháng muscarinic đáng kể và tạo ra tác dụng an thần rõ rệt ở hầu hết bệnh nhân.
Ngoài các triệu chứng dị ứng thông thường, thuốc còn điều trị ho khó chịu và buồn nôn, nôn, chóng mặt liên quan đến say tàu xe. Nó cũng được sử dụng phổ biến để điều trị các triệu chứng ngoại tháp do thuốc gây ra cũng như điều trị các trường hợp nhẹ của bệnh Parkinson.
Thay vì ngăn cản sự giải phóng histamine, cũng như cromolyn và nedocromil, bromodiphenhydramine cạnh tranh với histamine tự do để gắn kết tại các vị trí thụ thể HA. Bromodiphenhydramine đối kháng cạnh tranh tác dụng của histamine trên thụ thể HA ở đường tiêu hóa, tử cung, các mạch máu lớn và cơ phế quản.
Các dẫn xuất etanolamine có hoạt tính kháng cholinergic mạnh hơn các thuốc kháng histamine khác, có thể là nguyên nhân gây ra tác dụng chống động kinh của bromodiphenhydramine. Bromodiphenhydramine tác dụng kháng cholinergic, do đó có tác dụng chống nôn trung ương.
Cơ chế tác động
Bromodiphenhydramine cạnh tranh với histamine tự do để gắn kết tại các vị trí thụ thể HA. Điều này đối kháng tác động của histamine lên thụ thể HA, dẫn đến giảm các triệu chứng tiêu cực do liên kết thụ thể histamine HA gây ra.
Xem thêm
Cefdinir là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3 dùng đường uống, được bán dưới các tên thương mại Cefzon và Omnicef.
Năm 2008, Cefdinir, dưới dạng biệt dược Omnicef, là kháng sinh cephalosporin có doanh thu cao nhất ở Hoa Kỳ, với giá trị hơn 585 triệu đô la khi bán lẻ duy nhất đối với dạng generic. Cấu trúc của kháng sinh cephalosporin tương tự như cefixime.
Thuốc Cefdinir được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Giống như các loại thuốc kháng sinh khác, Cefdinir chỉ điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra. Nó sẽ không có tác dụng đối với các bệnh nhiễm trùng do vi rút gây ra.
Thuốc Cefdinir có mặt ở Hoa Kỳ dưới tên Omnicef của Abbott Laboratories và ở Ấn Độ dưới tên Cednir của Abbott, Kefnir của Glenmark, Cefdair của Xalra Pharma và Cefdiel của Ranbaxy.
Dạng bào chế và hàm lượng:
Bột pha hỗn dịch, thuốc uống: 125mg/5mL, 250mg/5mL.
Viên nang, thuốc uống: Cefdinir 300mg, 125mg, 100mg, 250mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Insulin Degludec
Loại thuốc
Hormon làm hạ đường huyết, hormone điều trị bệnh tiểu đường, insulin tác dụng chậm, kéo dài
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch 100 IU/mL trong bút tiêm: một bút tiêm chứa 300 IU insulin degludec trong 3 mL; 1 mL dung dịch chứa 100 đơn vị insulin degludec1 (tương đương 3,66 mg insulin degludec).
Dung dịch 200 IU/mL trong bút tiêm: một bút tiêm chứa 600 IU insulin degludec trong 3 mL; 1 mL dung dịch chứa 200 đơn vị insulin degludec1 (tương đương 7,32 mg insulin degludec).
Dung dịch 100 IU/ml trong bút tiêm cartridge.
Một cartridge chứa 300 đơn vị insulin degludec trong dung dịch 3 mL; 1 mL dung dịch chứa 100 đơn vị insulin degludec1 (tương đương 3,66 mg insulin degludec).
1 : Được sản xuất bằng công nghệ tái tổ hợp DNA trong tế bào Saccharomyces cerevisiae.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Insulin Aspart
Loại thuốc
Hormon làm hạ glucose máu, hormon chống đái tháo đường, insulin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc sinh tổng hợp tương tự insulin người được điều chế bằng công nghệ tái tổ hợp DNA và Saccharomyces cerevisiae biến đổi gen.
- Dung dịch để tiêm dưới da: 100 IU/ml; ống chứa 300 đv. 1 ml dung dịch chứa 100 IU insulin aspart, tương đương 3,5 mg.
Sản phẩm liên quan










