Isunakinra
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Isunakinra đã được điều tra để điều trị khô mắt và viêm kết mạc dị ứng (AC).
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
GSK-424887
Xem chi tiết
Gsk424887 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu khoa học cơ bản và điều trị Rối loạn trầm cảm và Rối loạn lo âu.
ginsenoside Rb1
Xem chi tiết
Ginsenosides là một nhóm glycoside steroid và triterpene saponin, được tìm thấy độc quyền trong chi thực vật Panax (nhân sâm). Ginsenosides đã là mục tiêu của nghiên cứu, vì chúng được xem là các hợp chất hoạt động đằng sau tuyên bố về hiệu quả của nhân sâm. Bởi vì ginsenosides dường như ảnh hưởng đến nhiều con đường, ảnh hưởng của chúng rất phức tạp và khó phân lập. Rb1 dường như có nhiều nhất trong Panax qu vayefolius (Nhân sâm Mỹ). Rb1 dường như ảnh hưởng đến hệ thống sinh sản ở tinh hoàn động vật. Nghiên cứu gần đây cho thấy Rb1 ảnh hưởng đến sự phát triển phôi chuột và có tác dụng gây quái thai, gây dị tật bẩm sinh. Một nghiên cứu khác cho thấy Rb1 có thể làm tăng sản xuất testosterone ở chuột đực một cách gián tiếp thông qua việc kích thích hormone luteinizing. Y học cổ truyền Trung Quốc khẳng định rằng Panax quonthefolius thúc đẩy âm trong cơ thể. Nó cũng ức chế quá trình hóa trị và tạo mạch.
Benzoyl peroxide
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzoyl peroxide.
Loại thuốc
Thuốc kháng khuẩn và bong lớp sừng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thể gel 2,5% - 10% tính theo benzoyl peroxide khan (tuýp 45g).
Thuốc xức (lotion) 5% (oxy 5) và 10% (oxy 10), 20% (oxy 20) tính theo benzoyl peroxide khan (tuýp 10g, 25g).
Lobeglitazone
Xem chi tiết
Lobeglitazone là một loại thuốc trị đái tháo đường thuộc nhóm thuốc thiazolidinedione. Nó chủ yếu hoạt động như một chất nhạy cảm với insulin bằng cách liên kết và kích hoạt gamma Peroxisome Proliferator-Activated Receptors (PPAR) trong các tế bào mỡ. Bằng cách kích hoạt PPAR-gamma và thúc đẩy liên kết insulin tại các tế bào mỡ, lobeglitazone do đó đã được chứng minh là làm giảm lượng đường trong máu, giảm nồng độ hemoglobain A1C (HbA1C) và cải thiện cấu hình gan và gan [A19748]. Không giống như [DB01132], một chất chủ vận PPAR kép ở PPAR-alpha và PPAR-gamma, lobeglitazone là một chất chủ vận PPAR-alpha tinh khiết. Lobeglitazone đã được Bộ An toàn Thực phẩm và Dược phẩm (Hàn Quốc) phê duyệt vào năm 2013 và đang được theo dõi bởi giám sát sau khi đưa ra thị trường cho đến năm 2019. lobeglitazone không được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (Hoa Kỳ), hoặc bởi Cơ quan y tế châu Âu để sử dụng trong quản lý bệnh tiểu đường.
Carphenazine
Xem chi tiết
Carphenazine là một loại thuốc chống loạn thần, được sử dụng ở những bệnh nhân nhập viện trong việc kiểm soát các bệnh tâm thần phân liệt mạn tính.
Afuresertib
Xem chi tiết
Afuresertib đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Ung thư và Neoplasms, Haematologic.
Dicoumarol
Xem chi tiết
Một chất chống đông máu đường uống can thiệp vào quá trình chuyển hóa vitamin K. Nó cũng được sử dụng trong các thí nghiệm sinh hóa như một chất ức chế các chất khử.
Ginkgolide A
Xem chi tiết
Ginkgolide A là một phân tử lồng đối kháng PAF có hoạt tính cao, được phân lập từ lá của cây bạch quả. Cho thấy tiềm năng trong một loạt các rối loạn viêm và miễn dịch.
Dihydralazine
Xem chi tiết
Dihydralazine đang được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng NCT00311974 (Tác dụng của Dihydralazine đối với chức năng thận và nội tiết tố ở người khỏe mạnh).
Crolibulin
Xem chi tiết
Crolibulin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị ung thư khối u rắn và ung thư tuyến giáp Anaplastic.
Bird pepper
Xem chi tiết
Tiêu chim là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Carbon Black
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Activated charcoal (Than hoạt)
Loại thuốc
Thuốc giải độc
Dạng thuốc và hàm lượng
Nang 250 mg; viên nén 250 mg, 500 mg.
Dạng lỏng: 12,5 g (60 ml); 25 g (120 ml) với dung môi là nước hoặc sorbitol hoặc propylen glycol.
Bột để pha hỗn dịch: 15 g, 30 g, 40 g, 120 g, 240 g.
Sản phẩm liên quan









