Brodimoprim-4,6-Dicarboxylate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Brodimoprim-4,6-dicarboxylate là chất rắn. Hợp chất này thuộc về các lỗ hổng. Đây là những hợp chất hữu cơ có chứa methoxybenzene hoặc một dẫn xuất của chúng. Thuốc này được biết là nhắm mục tiêu các protein dihydrofolate reductase.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
IGN301
Xem chi tiết
IGN301 là một loại vắc-xin ung thư dựa trên một kháng thể chống dị ứng kích thích phản ứng miễn dịch với Lewis Y. Lewis Y là một phân tử carbohydrate thể hiện trên bề mặt tế bào khối u có nguồn gốc biểu mô (ví dụ ung thư phổi, ruột, vú, tuyến tiền liệt hoặc ung thư buồng trứng) .
Oteracil
Xem chi tiết
Oteracil là một liệu pháp bổ trợ cho liệu pháp chống ung thư, được sử dụng để làm giảm các tác dụng phụ độc hại liên quan đến hóa trị. Được Cơ quan Dược phẩm Châu Âu (EMA) phê duyệt vào tháng 3 năm 2011, Oteracil có sẵn kết hợp với [DB09257] và [DB09256] trong sản phẩm thương mại "Teysuno". Hoạt chất chính trong Teysuno là [DB09256], một loại thuốc pro của [DB00544] (5-FU), là một loại thuốc chống chuyển hóa độc tế bào có tác dụng phân chia tế bào ung thư nhanh chóng. Bằng cách bắt chước một loại hợp chất gọi là "pyrimidine" là thành phần thiết yếu của RNA và DNA, 5-FU có thể tự chèn vào các chuỗi DNA và RNA, do đó ngăn chặn quá trình sao chép cần thiết cho sự phát triển ung thư tiếp tục. Vai trò chính của Oteracil trong Teysuno là làm giảm hoạt động của 5-FU trong niêm mạc đường tiêu hóa bình thường, và do đó làm giảm độc tính đường tiêu hóa [L933]. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn enzyme orotate phosphoribosyltransferase (OPRT), có liên quan đến việc sản xuất 5-FU.
Vestipitant
Xem chi tiết
Vestipitant đã được điều tra để điều trị chứng ù tai.
Sodium lauryl sulfoacetate
Xem chi tiết
Natri lauryl sulfoacetate là một chất làm ướt và chất hoạt động bề mặt được sử dụng trong các sản phẩm nhuận tràng loại thuốc xổ.
Sugammadex
Xem chi tiết
Sugammadex là một chất gắn kết thư giãn chọn lọc được chỉ định để đảo ngược sự phong tỏa thần kinh cơ gây ra bởi rocuronium bromide và vecuronium bromide trong khi phẫu thuật ở người lớn. Rocuronium bromide và vecuronium bromide là những thuốc ức chế thần kinh cơ gây tê liệt tạm thời và đặc biệt hữu ích cho gây mê toàn thân, thông khí hoặc đặt nội khí quản mà bệnh nhân có thể cần phẫu thuật. Sugammadex cung cấp một lựa chọn điều trị mới để đảo ngược tác dụng của những loại thuốc đó và có thể giúp bệnh nhân phục hồi sau phẫu thuật sớm hơn. Sugammadex (tên thương hiệu Bridion) được Merck Sharp và Dohme bán trên thị trường, và đã được FDA Hoa Kỳ chấp thuận vào ngày 15 tháng 12 năm 2015.
SR 121463
Xem chi tiết
SR 121463 là một hợp chất thủy sinh nonpeptide với sự đối kháng chọn lọc mạnh mẽ của phân nhóm thụ thể vasopressin V2 (V1b). Nó là một ứng cử viên để kiểm soát hạ natri máu và trong điều trị hội chứng bài tiết hormone chống lợi tiểu không phù hợp (SIADH).
Sorghum halepense pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Sorepum halepense là phấn hoa của cây halghense Sorghum. Phấn hoa cao lương chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Sarcosine
Xem chi tiết
Sarcosine đã được điều tra để điều trị tâm thần phân liệt.
Solidago canadensis pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Solidago canadensis là phấn hoa của cây Solidago canadensis. Phấn hoa Solidago canadensis chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Salvinorin A
Xem chi tiết
Salvinorin A đã được nghiên cứu cho khoa học cơ bản về các chế phẩm dược phẩm.
Salmeterol
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Salmeterol
Loại thuốc
Thuốc kích thích chọn lọc β2 giao cảm.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bình xịt khí dung 25 microgam/liều xịt, bình 120 liều.
- Bột khô để xịt qua miệng, 50 microgam/liều xịt, đĩa gồm 28 hoặc 60 liều.
- Thuốc được dùng dưới dạng Salmeterol xinafoat. Hàm lượng và liều lượng tính theo Salmeterol base.
Sporotrichum pruinosum
Xem chi tiết
Sporotrichum pruinosum là một loại nấm có thể gây ra phản ứng dị ứng. Sporotrichum pruinosum chiết xuất được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
Sản phẩm liên quan









