Barbexaclone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Barbexaclone, một hợp chất muối của propylhexedrine và phenobarbital, là một chất chống động kinh mạnh. Theo trọng lượng, barbexaclone là 40% propylhexedrine và 60% phenobarbital. Trong khi barbexaclone có đặc tính an thần, propylhexedrine có đặc tính kích thích tâm thần nhằm bù đắp các tác dụng an thần này. Các nghiên cứu dược động học đã chứng minh rằng dược động học của phenobarbital được cho là barbexaclone không bị ảnh hưởng bởi propylhexedrine. Một số báo cáo từ văn học Tây Ban Nha và Ý cho thấy rằng barbexaclone ít nhất có hiệu quả như phenobarbital ở người lớn và trẻ em, trong khi được dung nạp tốt hơn và có đặc tính an thần ít hơn. Những báo cáo này được thực hiện trong một loạt bệnh nhân nhỏ trong những năm 1970 và 1980, và vẫn chưa được xác nhận bởi các thử nghiệm kiểm soát lớn hơn. Mặc dù thiếu các thử nghiệm kiểm soát, barbexaclone đã được sử dụng rộng rãi ở Thổ Nhĩ Kỳ cho đến khi nó bị ngưng sử dụng vào năm 2009. Barbexaclone tồn tại ở dạng viên 25mg và 100mg. 100mg barbexaclone tương đương với 60mg phenobarbital. Với sự khác biệt về hiệu lực trong tâm trí, các cân nhắc về dược động học khác như chuẩn độ liều, liều hàng ngày và nồng độ tối ưu trong huyết tương có thể được coi là tương tự như đối với lượng phenobarbital tương đương. Đã có trường hợp lạm dụng barbexaclone do các đặc tính giống như amphetamine của propylhexedrine, mặc dù khả năng lạm dụng so sánh thấp hơn nhiều so với amphetamine.
Dược động học:
Phenobarbitol nhắm vào các thụ thể GABA trong CNS. Propylhexedrine là một chất chủ vận TAAR1.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dantrolene sodium (dantrolen natri)
Loại thuốc
Thuốc trực tiếp giãn cơ vân
Dạng thuốc và hàm lượng
Nang uống: 25 mg, 50 mg, 100 mg.
Lọ bột tiêm: Chứa một hỗn hợp đông khô vô khuẩn có 20 mg dantrolenenatri, 3 g manitol và natri hydroxyd vừa đủ để có pH khoảng 9,5 khi pha với 60 ml nước vô khuẩn để pha tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Idarubicin hydrochloride
Loại thuốc
Chống ung thư loại anthracyclin bán tổng hợp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: 1 mg/ml. Lọ 5 ml, 10 ml, 20 ml.
Bột để pha dung dịch tiêm: 5 mg, 10 mg, 20 mg.
Viên nang: 5 mg, 10 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clomipramine (Clomipramin).
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dưới dạng clomipramine hydrochloride.
Viên nén: 10 mg, 25 mg, 75 mg.
Nang: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 75 mg.
Viên nén tác dụng kéo dài: 75 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flecainide
Loại thuốc
Thuốc chống loạn nhịp. Nhóm Ic
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg, 100 mg, 150 mg (dạng flecainide acetat)
Ống tiêm 150 mg/15 ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fosfomycin
Loại thuốc
Kháng sinh
Dạng thuốc và hàm lượng
Fosfomycin dinatri:
Bột tiêm: Lọ 1 g, 2 g, 3 g và 4 g cùng 1 ống nước cất để pha tiêm (tính theo fosfomycin gốc).
Thuốc uống:
- Bột uống:
- Fosfomycin calci viên 250 mg, 500 mg (tính theofosfomycin gốc); 1 g, 3 g bột/gói (tính theo fosfomycin gốc).
- Fosfomycin trometamol (còn gọi là fosfomycin tromethamin):3 g/gói pha để uống (tính theo fosfomycin gốc).
- Bột pha thành dung dịch để nhỏ tai (fosfomycin natri): 300 mg/lọ (tính theo fosfomycin gốc).
Sản phẩm liên quan










