Nitrofurantoin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nitrofurantoin
Loại thuốc
Kháng khuẩn đường tiết niệu
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg, 100 mg.
Viên nang: 25 mg, 50 mg, 100 mg.
Hỗn dịch: 25 mg/mL (300 mL).
Dược động học:
Hấp thu
Nitrofurantoin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể tăng sinh khả dụng của thuốc và kéo dài khoảng thời gian thuốc tồn tại trong nước tiểu, giúp tăng tác dụng điều trị.
Phân bố
Nitrofurantoin đi qua nhau thai, hàng rào máu não, và được tìm thấy ở dạng vết trong sữa mẹ.
Tỷ lệ thuốc gắn kết với protein huyết tương: 20 – 60%.
Chuyển hóa
Nitrofurantoin chuyển hóa ở gan và hầu hết ở các mô cơ thể. Một lượng nhỏ nitrofurantoin được chuyển hoá thành aminofurantoin.
Thải trừ
Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 0,3 đến 1 giờ. Khoảng 30 – 40% liều thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi, khoảng 1% được bài tiết dưới dạng aminofurantoin.
Dược lực học:
Nitrofurantoin là một dẫn chất nitrofuran có tác dụng kháng khuẩn. In vitro, thuốc có tác dụng với hầu hết các chủng vi khuẩn gram âm và gram dương gây bệnh ở đường tiết niệu. Cơ chế tác dụng kháng khuẩn của nitrofurantoin chưa được rõ ràng và đầy đủ.
Trong tế bào vi khuẩn, nitrofurantoin bị khử thành chất trung gian gây bất hoạt hoặc biến đổi protein ribosome của vi khuẩn và một số đại phân tử khác. Do đó, nitrofurantoin ức chế quá trình sinh tổng hợp protein, DNA, RNA và quá trình sinh tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn.
Phổ tác dụng: In vitro, nitrofurantoin có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Enterococcus cũng như các chủng gram dương khác như các Staphylococcus, Streptococcus, mặc dù các chủng này ít có ý nghĩa lâm sàng.
Hầu hết các chủng Escherichia coli đặc biệt nhạy cảm với nitrofurantoin, nhưng các chủng Enterobacter và Klebsiella ít nhạy cảm hơn và một số có thể kháng. Pseudomonas aeruginosa và hầu hết các chủng Proteus spp. đều đã kháng thuốc. Hoạt tính kháng khuẩn của nitrofurantoin tăng trong môi trường nước tiểu có pH acid, tác dụng sẽ bị mất nếu pH > 8.
Kháng thuốc hiếm khi xảy ra trong khi điều trị, nhưng có thể tăng khi dùng thuốc dài ngày.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carbamazepine (Carbamazepin)
Loại thuốc
Chống co giật
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 100 mg, 200 mg, 400 mg
Viên nhai: 100 mg, 200 mg
Viên nang giải phóng chậm: 100 mg, 200 mg, 300 mg
Viên nén giải phóng chậm: 100 mg, 200 mg, 400 mg
Hỗn dịch uống: 100 mg/5 ml
Viên đạn trực tràng: 125 mg, 250 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dimenhydrinate (dimenhydrinat)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamin (H1) gây ngủ, thế hệ thứ nhất.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén, viên nén bao phim: 25 mg, 50 mg.
- Viên nén nhai: 25 mg, 50 mg.
- Nang tác dụng kéo dài: 75 mg.
- Dung dịch uống: 12,5 mg/5 ml, 15 mg/ 5 ml.
- Sirô: 12,5 mg/5 ml, 15 mg/5 ml, 12,5 mg/ 4 ml.
- Dung dịch tiêm: 10 mg/ml, 50 mg/ml.
- Đạn đặt trực tràng: 25 mg, 75 mg, 100 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
L-Cystine.
Loại thuốc
Khoáng chất và vitamin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang mềm 500mg.
Sản phẩm liên quan









